Giải bài tập vật lí lớp 11 kết nối tri thức Bài 22 Cường độ dòng điện

Giải bài 22: Cường độ dòng điện trong sách Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức

Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cường độ dòng điện và các bài tập liên quan trong sách giáo khoa Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức. Bài 22 là một phần rất quan trọng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về chủ đề này.

Trên từng trang sách, chúng ta sẽ có cơ hội tìm hiểu về cách tính cường độ dòng điện, cũng như hướng dẫn cách giải từng bài tập một. Đáp án chuẩn sẽ giúp các em tự kiểm tra và hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Hy vọng rằng qua việc học và ôn tập chương này, các em sẽ đạt được hiểu biết sâu sắc về cường độ dòng điện và có thể áp dụng kiến thức này vào thực tế một cách linh hoạt.

Bài tập và hướng dẫn giải

MỞ ĐẦU 

Câu hỏi: Cường độ dòng điện là gì và đặc trưng cho tính chất nào của dòng điện?

Trả lời: Cường độ dòng điện là một đại lượng đặc trưng cho độ mạnh hay yếu của dòng điện, số lượng điện... Xem hướng dẫn giải chi tiết

I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

Câu hỏi 1: Hãy nhận xét về độ sáng của bóng đèn Đ khi chỉ số ampe kế tăng dần.

Trả lời: Độ sáng của bóng đèn sẽ tăng dần khi ampe kế tăng vì cường độ dòng điện tăng. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 2: Theo em, thí nghiệm trên cho thấy cường độ dòng điện đặc trưng cho tính chất nào của dòng điện?

Trả lời: Cường độ dòng điện đặc trưng cho sự mạnh yếu của dòng điện Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 3: Hãy nhận xét về số ghim giấy mà nam châm hút được khi chỉ số của ampe kế tăng.

Trả lời: Khi ampe kế tăng số ghim giấy hút được cũng sẽ tăng lên Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 4: Từ kết quả thí nghiệm cho thấy cường độ dòng điện đặc trưng cho tính chất nào của dòng điện?

Trả lời: Cường độ dòng điện đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 5: Trên một thiết bị dùng để nạp điện cho điện thoại di động có ghi thông số 10000 mA.h. Thông số 10000 mA.h cho biết điều gì?

Trả lời: Thông số 10000 mA.h cho biết 10 Coulomb là tổng điện lượng của các hạt mang điện chạy qua tiết diện... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03912 sec| 2183.359 kb