Giải bài tập sách bài tập (SBT) tiếng anh lớp 10 Global Success Unit 5: Inventions - III. Grammar

Giải Bài Tập Sách Bài Tập (SBT) Tiếng Anh Lớp 10 Global Success Unit 5: Inventions - III. Grammar

Trong phần này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách giải các bài tập với chủ đề về ngữ pháp trong sách bài tập tiếng Anh lớp 10 Global Success Unit 5: Inventions. Phần đáp án sẽ được giải chi tiết, dễ hiểu để hướng dẫn cho học sinh nắm vững kiến thức bài học.

Chắc chắn rằng sau khi hoàn thành phần này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về ngữ pháp tiếng Anh và có thể áp dụng vào việc làm bài tập của mình một cách chính xác.

Bài tập và hướng dẫn giải

1. Choose the best answers toplete the sentences.

1. The door and the window are open. I think someone________ into our house!

 A. breaks          B. broke             C. has broken              D. will break

2. Jane________  Chinese, but she quitted because it was too difficult.

A. studies           B. studied          C. has studied              D. will study

3. Dave ________ Chinese for six years now. He likes it.

A. studies           B. studied          C. has studied              D. will study

4. We have worked here ________ 2002

A. for                  B. since              C. In                            D. to

5. Thepany ________ a new kind of smartphone. It looks fantastic!

A. just introduces   C. has just introduced   B. just introduced  D. will just introduce

6. Hoa is noting to class today. She ________  back to her hometown.

A. goes              B. go                  C. has gone                  D. will go

7. She has had this smartphone________  10 years.

A. for                 B. since              C. from                        D. in

8. This is a delicious cake, but we have________  had a big dinner and feel very full.

A. only              B. just                C. since                        D. for

Trả lời: Để làm bài này, bạn cần chú ý đến thì của động từ để chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi. Dưới đây là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.plete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets.

1. Avoid (charge) ________the device for too long. It may overheat and break down.

2. It's very convenient (look) ________ up a new word on a smartphone when learning English.

3.puters allow us (store) ________ a lot of information.

4. Robots help us (do) ________ difficult or dangerous tasks.

5. (Carry) ________ a laptop around is easy because it is often very light and small.

6. I decided (give) ________ my old laptop to my younger brother.

7. Some people hate (use) ________ technology.

8. My friends enjoy (learn) ________ English using their smart devices.

Trả lời: Để hoàn thành câu, bạn cần điền đúng dạng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống để hoàn thành câu.1.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. There is a mistake in each sentence. Find and correct it.

1. We lived here since 1990. We all enjoy living in this neighbourhood.

2. Have you finished do your homework? 

3. We want trying our new robot vacuum as soon as we get home.

4. I have used this smartphone during 10 years. It is old now. 

5. We have recent bought a new laptop. 

6. Design a new invention is not easy. 

7. I have tried everything but it is really difficult for remove this stain. 

8. My parents have met in 1988 and went to Ha Noi together the following year.

Trả lời: Cách làm:- Đọc từng câu một và xác định lỗi trong mỗi câu.- Xác định loại lỗi (thì, động từ, dấu câu... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.35131 sec| 2278.727 kb