Giải bài tập sách bài tập (SBT) tiếng anh lớp 10 global success test yourself 3 IV reading

Hướng dẫn giải bài tập reading SBT tiếng Anh lớp 10 Global Success

Bạn đang xem hướng dẫn giải bài tập reading trang 65 sách bài tập tiếng Anh lớp 10 Global Success. Bài tập này nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" theo chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục. Chúng tôi hy vọng rằng hướng dẫn chi tiết và cụ thể này sẽ giúp bạn hiểu bài học một cách tốt nhất.

Hãy đảm bảo bạn đọc từng câu hỏi và đoạn văn cẩn thận trước khi trả lời. Đừng ngần ngại tham khảo từ điển nếu cần, và hãy chú ý đến yếu tố thời gian khi làm bài. Hãy tập trung vào ý chính của mỗi đoạn văn và suy nghĩ kỹ trước khi chọn đáp án đúng.

Với sự hướng dẫn này, chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ tự tin hơn khi làm bài tập reading và có kết quả tốt. Hãy đặt mục tiêu cao và không ngừng cố gắng hoàn thiện khả năng tiếng Anh của mình. Chúc bạn thành công!

Bài tập và hướng dẫn giải

Read the text and choose the best answers. (6 pts)

In 1945, representatives of 50 countries (29) _________ in San Francisco at the United Nations Conference on International Organisation to approve the United Nations Charter. The United Nations (UN) was created on 24 October 1945 by 51 countries who agreed to join efforts to prevent wars and (30) ________ peace. Today, about 190 nations in the world belong (31) _________ the UN.

All UN Member States are represented in the General Assembly - a group of nations, which (32) _________ to discuss the world's most urgent problems. Each Member State has one vote. Decisions on important matters, such as international peace and (33) _________, new member admissions, the UN budget and the budget for peacekeeping, are decided by two-thirds majority. Other matters are decided by simple majority.

The Assembly holds its annual regular meetings from September to December. When necessary, it may hold a special or emergency meeting on subjects of (34) _________ concern.

29. A. organised            B. worked           C.met                D. created

30. A. set                       B. fight                C. protect          D. keep

31. A. in                         B. to                    C. with              D. of

32. A. meets                  B. holds              C. organises      D. discusses

33. A. safety                  B. security          C. certainty        D. protection

34. A. specific                B. local               C. particular      D. detailed

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ đoạn văn để hiểu nội dung chính.2. Đọc từng câu hỏi và tìm những từ khóa để xác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Read the text and decide whether the following statements are true (T) or false (F). (5 pts)

In spite of recent efforts to promote gender equality in the workplace, women continue to find it hard to balance work and family. In many countries, women are expected to be best at everything. Being the best mother, the best employee, the best partner, and the best homemaker is unrealistic. They seem to leave no time for looking after themselves. It is also harder for them to get ahead in their careers. A lack of work-life balance can cause women a lot of stress because they are trying to be successful at work as well as in other areas of their life, and this can affect their health and relationships. Poor balance between work and personal life also hurts the employees who may lose interest and leave their jobs quickly.

Fortunately, manypanies recognise that both men and women should take care of family matters. They offer suitable working hours to remainpetitive, let their female staff work from home, and build up a healthy workplace which doesn't force people to work long hours.

 

T

F

35. Women can now manage their family life and careers very well.

 

 

36. A lot of societies expect women to be excellent at everything they do.

 

 

37. Achievements at work can cause stress to women.

 

 

38. Many employees quit their jobs because they can't balance work and personal life.

 

 

39. Manypanies try to improve working conditions so that both men and women can have more family time.

 

 

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ văn bản để hiểu nội dung chính.2. Đọc các câu hỏi và tìm các chi tiết có liên... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.46708 sec| 2293.969 kb