Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 cánh diều bài 6 Nồng độ dung dịch

Hướng dẫn giải bài 6 Nồng độ dung dịch sách bài tập (SBT) KHTN 8 cánh diều trang 16

Bài tập này nằm trong sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Mục tiêu của bài tập là giúp học sinh làm quen với việc tính toán nồng độ dung dịch một cách chính xác và hiểu biết.

Để giải bài tập này, trước hết bạn cần xác định các thông số cần thiết như khối lượng và thể tích của dung dịch. Sau đó, áp dụng công thức tính nồng độ để tìm ra kết quả cuối cùng. Hãy lưu ý trong quá trình giải bài tập cần chú ý đến đơn vị đo lường và làm đúng từng bước một để tránh sai sót.

Qua việc thực hành giải bài tập này, hy vọng học sinh sẽ nắm vững kiến thức về nồng độ dung dịch và có thêm kỹ năng tính toán hiệu quả trong quá trình học tập.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 6.1 Ở 25 °C, 250 gam nước có thể hoà tan tối đa 80 gam KNO3. Độ tan của KNO3 ở 25 °C

A. 32 gam/100 gam H2O.                                        B. 36 gam/100 gam H2O.

C. 80 gam/100 gam H2O.                                        D. 40 gam/100 gam H2O.

Trả lời: Để tính độ tan của KNO3 ở 25 °C, ta sử dụng công thức tính độ tan:$S = \frac{m_{KNO_{3}} \times 10... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.2 Khối lượng CuSO4 có trong 100 ml dung dịch CuSO4 0,5 M là

A. 80 gam.                      B. 160 gam.                      C. 16 gam.                      D. 8 gam.

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Chuyển đổi đơn vị từ ml sang lít: 100 ml = 0,1 lítBước 2: Tính số mol CuSO4 trong... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.3 Rót 300 ml nước vào bình có chứa sẵn 200 ml sodium chloride 0,50 M và lắc đều, thu được dung dịch sodium chloride mới. Nồng độ mol của dung dịch thu được là

A. 0,05 M.                   B. 0,10 M.                   C. 0,20 M.                   D. 0,30 M.

Trả lời: Cách làm:1. Tính số mol sodium chloride ban đầu: $n_{NaCl} = C_{M} \times V = 0,50 \times 0,2 = 0,1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.4 Đồ thị sau cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của ba chất khác nhau trong nước.

Đồ thị sau cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của ba chất khác nhau trong nước.  Nhận xét nào sau đây là đúng?  A. Đối với chất 1, khi nhiệt độ tăng thì độ tan giảm.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Đối với chất 1, khi nhiệt độ tăng thì độ tan giảm.

B. Độ tan của chất 2 ở 70 °C gấp đôi ở 0 °C.

C. Ở 20 °C, độ tan của chất 1 gần gấp đôi chất 3.

D. Độ tan của chất 3 ở 60 °C lớn hơn độ tan của chất 1 ở 20 °C.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định các điểm trên đồ thị mà câu hỏi đề cập đến (chất 1, chất 2, chất 3) và nhiệt độ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.5 Sử dụng từ ngữ thích hợp cho sẵn để điền vào chỗ ..... Mỗi từ ngữ có thể sử dụng một lần, nhiều hơn một lần hoặc không lần nào.

hoà tan         bão hoà       nước          hỗn hợp       nhiệt độ       chất không tan

dung môi      thể rắn         chất tan      bay hơi        thể tích        dung dịch

Dung dịch là ...(a)... lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. Chất tan là chất ...(b)…. trong chất lỏng. Chất lỏng hoà tan chất tan được gọi là ...(c)... Chất tan và dung môi tạo thành ...(d)... Chất rắn không tan trong chất lỏng được gọi là ...(e)...

Độ tan của một chất rắn trong nước được đo bằng lượng chất rắn có trong 100 gam …(g)... Độ tan của một chất phụ thuộc vào ...(h)...

Trả lời: Cách làm:- Đọc câu hỏi và các từ ngữ được cung cấp để tìm hiểu ý nghĩa của từng từ ngữ.- Xác định... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.6 Đọc thông tin và lựa chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ … trong các câu sau:

Cách pha chế 50 ml dung dịch NaOH nồng độ 1 M: cân ...(1)... gam NaOH, cho vào cốc thuỷ tinh dung tích 100 ml. Đổ dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ đến
...(2)... ml thì dừng lại, thu được ...(3)... ml dung dịch NaOH nồng độ ...(4)... M.

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Tính lượng NaOH cần cân bằng công thức nồng độ (C) = số mol (n) / thể tích (V) => n... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.7 Để kiểm tra độ tan của một chất rắn chưa biết, một nhóm học sinh cho chất rắn đó vào 200 ml nước. Kết quả cho thấy độ tan của chất rắn thay đổi ở các nhiệt độ khác nhau của nước. Cụ thể như sau:

Nhiệt độ của nước (°C)25304555657075
Khối lượng chất rắn hoà tan (gam)17203240464952

a) Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lượng chất rắn hoà tan và nhiệt độ của nước.

b) Dự đoán lượng chất rắn có thể bị hoà tan vào nước tại 35 °C và 80 °C.

c) Từ kết quả thu được ở trên, có thể rút ra được kết luận gì về độ tan của chất?

Trả lời: Để giải quyết câu hỏi trên, ta cần vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lượng chất rắn hoà tan và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.8 Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hoà ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 25 °C). Biết ở nhiệt độ này, muối ăn có độ tan là 36 gam/100 gam H2O.

Trả lời: Cách làm 1:Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hoà ở nhiệt độ phòng, ta thực hiện... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.9 Tính nồng độ mol của dung dịch sulfuric acid biết 250 ml dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4.

Trả lời: Cách 1: Đổi 250 ml = 0,25 lít.$n_{H_{2}SO_{4}}=\frac{m_{H_{2}SO_{4}}}{M_{H_{2}SO_{4}}}=\frac{9... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.10 Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch có nồng độ 25%?

Trả lời: Để tạo ra dung dịch có nồng độ 25%, ta cần thêm vào dung dịch ban đầu 8g NaOH.Cách 2:Ta có: m = 120g... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.11 25 ml sodium hydroxide 0,20 M phản ứng vừa đủ với 10 ml hydrochloric acid theo phương trình hoá học: HCl + NaOH → NaCl + H2O.

Xác định nồng độ mol của dung dịch acid.

Trả lời: Cách 1:- Sử dụng phương trình hoá học để xác định số mol của NaOH đã phản ứng với HCl.- Từ đó, suy... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.12 Quan sát dụng cụ chứa dung dịch hydrochloric acid 0,01 M (hình 6.1).

Quan sát dụng cụ chứa dung dịch hydrochloric acid 0,01 M (hình 6.1).  a) Cho biết tên của dụng cụ thí nghiệm.  b) Xác định thể tích của dung dịch hydrochloric acid.

Hình 6.1

a) Cho biết tên của dụng cụ thí nghiệm.

b) Xác định thể tích của dung dịch hydrochloric acid.

c) Tính số mol của hydrochloric acid trong dụng cụ trên.

Trả lời: Cách 1:a) Để xác định tên của dụng cụ thí nghiệm, chúng ta cần quan sát hình 6.1. Từ hình, chúng ta... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.13 Từ dung dịch NaCl 1 M, hãy trình bày cách pha chế 250 ml dung dịch NaCl 0,2 M.

Trả lời: Cách pha chế 250 ml dung dịch NaCl 0,2 M:Tính toán:- Số mol NaCl cần trong dung dịch cần pha chế:... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04178 sec| 2207.648 kb