Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 cánh diều bài 34 Hệ thần kinh và các giác quan ở người

Hướng dẫn chi tiết giải bài tập sách bài tập khoa học tự nhiên 8 cánh diều bài 34

Trong bài học về Hệ thần kinh và các giác quan ở người, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cấu trúc và vai trò của hệ thần kinh trong cơ thể con người. Đồng thời, chúng ta sẽ khám phá về các giác quan như thị giác, thính giác, xúc giác, vị giác và mùi giác, và cách chúng hoạt động để giúp chúng ta cảm nhận thế giới xung quanh mình.

Trên cơ sở đó, chúng ta sẽ giải các bài tập liên quan đến hệ thần kinh và các giác quan, tăng cường kiến thức và hiểu biết về chúng. Sytu sẽ hướng dẫn bạn giải từng câu hỏi và bài tập một cách chi tiết, dễ hiểu nhất để giúp bạn nắm vững nội dung bài học.

Hy vọng rằng qua bài học này, bạn sẽ không chỉ đạt kết quả cao trong việc giải bài tập mà còn hiểu rõ hơn về hệ thần kinh và các giác quan, từ đó phát triển kiến thức và sự hiểu biết của mình.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Hệ thần kinh ở người không có chức năng nào dưới đây?

A. Điều hoà nhịp tim.

B. Điều khiển hoạt động của chân.

C. Phối hợp các cử động của cơ thể khi nhảy dây.

D. Điều hòa lượng đường trong máu sau khi ăn.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định từng chức năng của hệ thần kinh ở người.2. Với mỗi chức năng, kiểm tra xem... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Những bộ phận cấu tạo nên hệ thần kinh gồm:

A. não bộ, tủy sống và dây thần kinh.           B. mạch máu, não bộ và dây thần kinh.

C. tuỷ sống, cột sống và mạch máu.              D. dây thần kinh, cột sống và não bộ.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định các bộ phận cấu tạo nên hệ thần kinh.2. Kiểm tra từng đáp án xem đó có phần nào... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Nối tên bệnh với hậu quả do bệnh đó gây ra cho phù hợp.

Tên bệnh

 

Hậu quả

(1) Tai biến mạch máu não

a) Khó khăn trong vận động.

(2) Thoát vị đĩa đệm

b) Mất trí nhớ.

(3) Parkinson

c) Tổn thương não có thể dẫn đến liệt, mất trí nhớ.

(4) Alzheimer

d) Chèn ép dây thần kinh làm giảm chức năng cảm giác và vận động.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ từng tên bệnh và hậu quả gây ra để xác định mối quan hệ giữa chúng.- Liệu chọn đáp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Nối tên cơ quan cảm giác với chức năng của cơ quan đó cho phù hợp.

Cơ quan cảm giác

 

Chức năng

(1) Thị giác

a) Cảm nhận hình ảnh và màu sắc của vật.

(2) Thính giác

b) Cảm nhận mùi.

(3) Vị giác

c) Cảm nhận vị trong thức ăn.

(4) Khứu giác

d) Cảm nhận xúc giác, nhiệt độ, áp lực, đau.

(5) Da

e) Cảm nhận âm thanh.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta chỉ cần nối tên cơ quan cảm giác với chức năng của cơ quan đó:(1) Thị giác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5: Cấu tạo của cơ quan thị giác gồm các bộ phận:

A. mất, dây thần kinh thính giác và não bộ.

B. dây thần kinh thính giác, dây thần kinh thị giác và não bộ.

C. mắt, dây thần kinh thị giác, trung khu thị giác ở não bộ.

D. dây thần kinh thị giác và trung khu thị giác ở não bộ.

Trả lời: Cách làm 1:- Bước 1: Xác định các bộ phận của cơ quan thị giác: mắt, dây thần kinh thị giác và trung... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6: Bộ phận, cơ quan nào dưới đây không thuộc cơ quan thính giác?

A. Dây thần kinh não.                                            B. Tai ngoài, tai giữa, tai trong.

C. Dây thần kinh thính giác.                                  D. Trung khu thính giác ở não bộ.

Trả lời: Cách làm:Để tìm ra bộ phận không thuộc cơ quan thính giác, ta cần biết cấu tạo của cơ quan thính... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7: Nêu một số biện pháp giúp phòng bệnh về hệ thần kinh.

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ câu hỏi và hiểu yêu cầu.2. Tìm hiểu về các biện pháp giúp phòng bệnh về hệ thần... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 8: Nêu những tác hại của chất gây nghiện đối với hệ thần kinh.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định các tác hại của chất gây nghiện đối với hệ thần kinh.2. Nêu một số ví dụ cụ thể... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 9: Giải thích vì sao những việc làm dưới đây có thể gây ra một số bệnh, tật về mắt.

a) Đọc sách với khoảng cách gần, thiếu ánh sáng.

b) Sử dụng các thiết bị điện tử (ti vi, máy tính) thời gian dài, liên tục.

c) Dùng chung khăn mặt.

Trả lời: Cách làm:1. Liệt kê những việc làm có thể gây ra bệnh, tật về mắt như trong câu hỏi.2. Giải thích cụ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10: Giải thích vì sao không nên dùng vật sắc nhọn để ngoáy tai hay lấy ráy tai.

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Đọc câu hỏi và hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi.Bước 2: Xác định lý do tại sao không nên... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05347 sec| 2188.188 kb