Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 cánh diều bài 5 Tính theo phương trình hóa học

Hướng dẫn giải bài 5 Tính theo phương trình hóa học sách bài tập (SBT) KHTN 8 cánh diều trang 15

Bài 5 trong sách bài tập "Cánh diều" là một bài tập tính theo phương trình hóa học. Bài tập này được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức hóa học cơ bản.

Trước khi giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ phương trình hóa học đã cho và hiểu rõ về cân bằng các nguyên tố trong phương trình. Sau đó, áp dụng phân tích cụ thể và chi tiết để tìm ra kết quả chính xác.

Qua việc giải bài tập này, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng suy luận, logic và tính toán. Đồng thời, họ cũng sẽ học được cách áp dụng kiến thức hóa học vào thực tế, từ đó nắm vững bài học một cách tốt nhất.

Hi vọng rằng thông qua vở bài tập này, học sinh sẽ phát triển kỹ năng giải bài hóa học một cách tự tin và hiệu quả hơn.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 5.1 Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở đkc) tạo thành phosphorus pentoxide (P2O5). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là

A. 0,68 gam.                 B. 0,64 gam.                 C. 0,16 gam.                 D. 0,32 gam.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:Bước 1: Viết phương trình phản ứng hóa học giữa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.2 Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là

A. 2,2400 lít.                      B. 2,4790 lít.                      C. 1,2395 lít.                      D. 4,5980 lít.

Trả lời: Phương pháp giải:Bước 1: Tính số mol Mg:$n_{Mg}=\frac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\frac{4,8}{24}=0,2$ molBước 2:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.3 Trong phòng thí nghiệm, khí O2 được điều chế từ phản ứng nhiệt phân potassium permanganate (KMnO4): 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Đem nhiệt phân hoàn toàn 7,9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O2

A. 0,2 gam.                  B. 1,6 gam.                  C. 0,4 gam.                  D. 0,8 gam.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Tính số mol của potassium permanganate (KMnO4): $n_{KMnO_{4}} =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.4 Nhiệt phân potassium chlorate (KCIO3) thu được potassium chloride (KCI) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng: KCIO3 $\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}$ KCl + O2↑.

a) Hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng trên.

b) Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở đkc). Hiệu suất của phản ứng là

A. 54,73%.                  B. 60,00%.                  C. 90,00%.                  D. 70,00%.

Trả lời: a) Phương trình hoá học của phản ứng là: 2KCIO3 $\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}$ 2KCl + 3O2↑b) Đáp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.5 Đốt cháy hoàn toàn a gam bột aluminium cần dùng hết 19,2 gam khí O2 và thu được b gam aluminium oxide (Al2O3) sau khi kết thúc phản ứng. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 21,6 và 40,8.              B. 91,8 và 12,15.              C. 40,8 và 21,6.              D. 12,15 và 91,8.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần sử dụng phương trình hoá học và sử dụng quy tắc phân tử để xác định... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.6 Đốt cháy than đá (thành phần chính là carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hoá học sau: C + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2

Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở đkc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là

A. 40,0%.                     B. 66,9%.                  C. 80,0%                     D. 6,7%. 

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần làm theo các bước sau:1. Xác định số mol O2 tham gia phản ứng từ thể... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.7 Trong công nghiệp, để sản xuất vôi sống (có thành phần chính là CaO), người ta nung đá vôi (có thành phần chính là CaCO3) theo phương trình hoá học sau: CaCO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaO + CO2

Tính khối lượng CaO thu được khi nung 1 tấn CaCO3 nếu hiệu suất phản ứng là

a) 100%.                                                                         b) 90%.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định khối lượng của 1 tấn CaCO3 trong đơn vị gam:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.8 Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) theo phương trình hoá học sau: 2Al2O3 ... Một loại quặng boxide có chứa 85% là Al2O3. Hãy tính khối lượng nhôm được tạo thành từ 2 tấn quặng boxide, biết hiệu suất của quá trình sản 4Al + 3O2

Một loại quặng boxide có chứa 85% là Al2O3. Hãy tính khối lượng nhôm được tạo thành từ 2 tấn quặng boxide, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:Bước 1: Tính khối lượng của Al2O3 trong 2 tấn quặng... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03870 sec| 2184.102 kb