Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 cánh diều bài 36 Da và điều hoà thân nhiệt ở người

Giải bài tập SBT KHTN 8 cánh diều bài 36 Da và điều hoà thân nhiệt ở người

Trong bài giải này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách mà da và cơ thể con người điều hoà nhiệt độ. Chúng ta sẽ cùng nhau giải đáp tất cả các câu hỏi và bài tập liên quan một cách chi tiết và dễ hiểu nhất. Sytu sẽ hướng dẫn bạn qua từng bước một để giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, từ đó giúp bạn củng cố kiến thức và nắm vững bài học.

Hy vọng rằng qua bài giải này, bạn sẽ có cái nhìn rõ hơn về cách mà da và cơ thể con người duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định và cân bằng trong mọi điều kiện khí hậu khác nhau.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Da không thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Giúp cơ thể hấp thụ thức ăn có đường.

B. Bảo vệ cơ thể.

C. Cảm nhận kích thích vật lí và hoá học từ môi trường xung quanh.

D. Điều hoà thân nhiệt.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần xác định chức năng của da từ các lựa chọn được đưa ra trong câu hỏi.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Lớp ngoài cùng của da được gọi là

A. lớp bì.                                                                          B. lớp biểu bì.

C. lớp mỡ dưới da.                                                           D. lớp dưới niêm mạc.

Trả lời: Cách 1:Để xác định lớp ngoài cùng của da, ta cần biết các thành phần cấu tạo của da. Da gồm 3 lớp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Nhận định nào dưới đây không đúng về thân nhiệt?

A. Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể.

B. Ở người bình thường, thân nhiệt thường thay đổi tuỳ theo nhiệt độ môi trường.

C. Thân nhiệt thường duy trì ở mức nhiệt độ tối ưu cho các phản ứng sinh hoá và enzyme trong tế bào.

D. Khi thân nhiệt ở dưới 36 °C hoặc từ 38 °C trở lên là biểu hiện trạng thái sức khoẻ của cơ thể không bình thường.

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ câu hỏi và xác định yêu cầu của câu hỏi.2. Đọc lựa chọn và tìm lựa chọn không... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Ống nhỏ trên da có chức năng đào thải chất cặn bã và điều hoà thân nhiệt được gọi là

A. tuyến bã nhờn.             B. thân lông.            C. nang lông.            D. tuyến mồ hôi.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ câu hỏi và nắm rõ nội dung của từng đáp án.- Nhớ lại kiến thức về cấu trúc của da... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5: Cho các bước có trong sơ cứu người cảm lạnh như sau:

(1) Uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm.

(2) Cởi hết quần áo ướt (nếu bị ướt).

(3) Gọi cấp cứu 115.

(4) Làm ấm bằng quần áo và chăn khô.

(5) Di chuyển bệnh nhân đến nơi khô ráo, ấm áp.

Thứ tự đúng các bước sơ cứu người cảm lạnh là:

A. (1) → (3) → (2) → (4) → (5).                  B. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).

C. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).                  D. (4) → (1) → (5) → (2) → (3).

Trả lời: Cách làm 1:- Ta sắp xếp các bước theo đầu tiên là bước gọi cấp cứu, sau đó di chuyển bệnh nhân đến... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nổi da gà khi trời lạnh là do

A. co cơ dựng lông.                                                 B. co tuyến mồ hôi.

C. co tuyến bã nhờn.                                               D. co mạch máu.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ câu hỏi để hiểu rõ yêu cầu.- Xác định từ khóa trong câu hỏi để tìm kiếm thông tin... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7: Quá trình sinh nhiệt gồm các giai đoạn:

(1) Phản xạ sinh nhiệt và thải nhiệt.

(2) Vùng dưới đồi tiếp nhận thông tin.

(3) Thụ thể tiếp nhận kích thích nhiệt độ.

(4) Chuyển đổi kích thích và dẫn truyền kích thích về trung ương.

(5) Vùng dưới đồi kích hoạt chế độ làm ấm hoặc làm mát.

Trình tự của các giai đoạn trong quá trình sinh nhiệt là:

A. (2) → (4) → (3) → (1) → (5).                    B. (3) → (4) → (2) → (5) → (1).

C. (1) → (3) → (2) → (5) → (4).                    D. (3) → (2) → (5) → (4)→ (1).

Trả lời: Cách làm và câu trả lời chi tiết cho câu hỏi trên:Cách làm 1:- Dựa vào các bước trong quá trình sinh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 8: Nối tên bộ phận với đặc điểm và chức năng tương ứng cho phù hợp.

Bộ phận

 

Đặc điểm và chức năng

(1) Lớp biểu bì

a) Lớp dày nhất của da, gồm nhiều mô liên kết và các tuyến.

(2) Tế bào sắc tố ở lớp biểu bì

b) Có chức năng bảo vệ và cách nhiệt.

(3) Đầu mút dây thần kinh và thụ thể

c) Có khả năng co giãn, có chức năng điều hoà thân nhiệt và cung cấp chất dinh dưỡng cho da.

(4) Cơ dựng lông

d) Gồm nhiều tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ các mô bên dưới khỏi ánh sáng, nhiệt độ, vi khuẩn và nhiều chất hoá học.

(5) Tuyến nhờn

e) Bộ phận nằm ở các nang lông, tiết ra chất nhờn giúp cung cấp độ ẩm cho lông và tóc, ngăn ngừa sự bốc hơi nước từ bề mặt da và ức chế sự phát triển của một số vi khuẩn.

(6) Lớp mỡ dưới da

g) Có dạng ống cuộn, có chức năng bài tiết và điều hoà thân nhiệt.

(7) Tuyến mồ hôi

h) Tạo ra sắc tố góp phần tạo nên màu da và hấp thụ tia cực tím.

(8) Mạch máu

i) Nằm ở lớp bì, có chức năng thu nhận cảm giác.

(9) Lớp bì

k) Cơ trơn gắn với các nang lông; khi cơ co lại sẽ kéo các trục lông vuông góc với bề mặt da.

Trả lời: Cách làm:Đọc kỹ từng đặc điểm và chức năng của bộ phận sau đó liên kết với tên bộ phận tương ứng đề... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 9: Cho các từ ngữ: tia UV, bì, collagen, biểu bì, lỗ chân lông, tuyến nhờn, sắc tố melanin, lớp mỡ dưới da. Chọn từ ngữ đã cho điền vào chỗ ..... cho phù hợp.

Da gồm ba lớp là: ..........(1)......., ........(2)........., ..........(3).......... Da có màu sắc khác nhau do..........(4).......... ở lớp biểu bì quy định. Ở lớp bì có hai loại sợi chủ yếu là ...........(5).......... và elastin, giúp da có khả năng kéo giãn và trở lại vị trí ban đầu. Ở người lớn tuổi, sợi collagen và elastin bị thoái hoá khiến da trở nên nhăn nheo. .........(6)........ cũng có thể làm đứt gãy các sợi collagen và elastin, thậm chí phá huỷ khả năng miễn dịch của da và gây bệnh cho da. Các ..........(7).......... bao quanh nang lông và lỗ chân lông, tiết ra bã nhờn giúp bôi trơn da và tóc. Lông, tóc, móng là phần phụ của da, cấu tạo từ chất sừng. Hiện tượng phổ biến ở da thường gặp ở vị thành niên là mụn trứng cá. Mụn trứng cá xuất hiện khi các ........(8)........... bị tắc nghẽn bởi bã nhờn, tế bào chết và bụi bẩn gây ra tình trạng viêm.

Trả lời: Cách làm:- Xác định các từ ngữ đã cho và điền vào chỗ trống theo thứ tự.- Đọc kỹ câu hỏi để hiểu ý... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10: Nêu ít nhất ba hoạt động hoặc thói quen có lợi và ba hoạt động hoặc thói quen có hại cho da.

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Liệt kê ra ít nhất ba hoạt động hoặc thói quen có lợi cho da và ba hoạt động hoặc... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11: Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh các bệnh: mụn trứng cá, viêm da và ghẻ.

Trả lời: Để trả lời câu hỏi trên, bạn có thể viết câu trả lời như sau:Mụn trứng cá có nguyên nhân từ vi khuẩn... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04663 sec| 2207.594 kb