Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 cánh diều bài 3 Định luật bảo toàn khối lượng Phương trình hoá học

Hướng dẫn giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 cánh diều bài 3

Trang 11 trong sách bài tập "Cánh diều" chứa bài tập về Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học. Đây là một chủ đề quan trọng trong môn hóa học, và cách hướng dẫn giải bài này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về nội dung này.

Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng trong phản ứng hoá học. Để giải bài tập này, học sinh cần phải xác định số nguyên tử của các nguyên tố trong phản ứng hoá học, sau đó cân bằng phương trình hoá học bằng cách thêm các hệ số phù hợp.

Để giải bài tập này một cách chính xác, học sinh cần phải nắm vững về Định luật bảo toàn khối lượng và có kiến thức vững về phương trình hoá học. Sau khi cân bằng phương trình, học sinh cần kiểm tra lại xem khối lượng trên cả hai bên phương trình có bằng nhau hay không, đảm bảo việc cân bằng chính xác.

Đồng thời, qua việc giải bài này, học sinh cũng được rèn luyện kỹ năng tính toán, logic và phân tích trong quá trình giải quyết vấn đề. Hy vọng rằng việc hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và hiểu sâu về chủ đề này.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 3.1 Nước muối gồm hai thành phần là nước và muối ăn. Cho 18 gam muối ăn vào cốc chứa 1982 gam nước, dùng đũa khuấy đều cho đến khi muối ăn tan hết.

a) Khối lượng nước muối thu được trong cốc là

A. 2 000 gam.                       B. 1 982 gam.                       C. 1 964 gam.                        D. 18 gam.

b) Phần trăm khối lượng muối ăn trong nước muối là

A. 1,8%.                                B. 3,6%.                                C. 0,9%.                                D. 2,7%.

c) Em hãy tìm hiểu về nước muối sinh lí theo các khía cạnh: phần trăm khối lượng của muối ăn, công dụng trong y học và đời sống.

Trả lời: Cách làm:a) Để tính khối lượng nước muối thu được trong cốc, ta cộng khối lượng nước (1982 gam) với... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.2 Bạn Hạnh mua một cốc chứa 200 gam nước mía với thành phần đường mía chiếm 12% khối lượng, còn lại là nước.

a) Khối lượng đường mía trong cốc là

A. 18 gam.                         B. 20 gam.                         C. 12 gam.                         D. 24 gam.

b) Có bao nhiêu gam nước trong cốc nước mía trên?

A. 200 gam.                       B. 164 gam.                       C. 176 gam.                       D. 188 gam.

Trả lời: Cách làm:a) Ta có: Khối lượng đường mía = 200g x 12% = 24gb) Khối lượng nước trong cốc = 200g - 24g... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.3 Đốt cháy hoàn toàn 0,384 gam magnesium trong khí oxygen, thu được 0,640 gam magnesium oxide.

a) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

b) Có bao nhiêu gam oxygen đã tham gia phản ứng?

A. 0,640 gam.                    B. 0,256 gam.                    C. 0,320 gam.                    D. 0,512 gam.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các bước sau:a) Viết phương trình chữ và phương trình bảo... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.4 Cốc (1) chứa dung dịch sodium carbonate, cốc (2) chứa dung dịch barium chloride. Cân cả hai cốc dung dịch trên thu được khối lượng là 240 gam. Đổ cốc (1) vào cốc (2), sodium carbonate tác dụng với barium chloride tạo thành sodium chloride và một chất rắn màu trắng là barium carbonate.

a) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

b) Sau khi đổ hết dung dịch cốc (1) vào cốc (2) rồi cân cả hai cốc thì thu được khối lượng là

A. 240 gam.                      B. 180 gam.                      C. 160 gam.                      D. 120 gam.

Trả lời: a) Cách làm:- Tạo phương trình hoá học:Na2CO3 + BaCl2 -> BaCO3 + 2NaCl- Viết phương trình bảo toàn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.5 Đá vôi chứa thành phần chính là calcium carbonate. Trong lò nung với xảy ra phản ứng hoá học: Calcium carbonate → Calcium oxide + Carbon dioxide.

Một ca sản xuất ở lò nung vôi công nghiệp tiến hành nung 80 000 kg đá vôi, thu được 43 008 kg calcium oxide và 33 792 kg carbon dioxide.

a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.

b) Khối lượng calcium carbonate đã phản ứng là

A. 43 008 kg.                    B. 33 792 kg.                    C. 80 000 kg.                    D. 76 800 kg.

c) Giả thiết toàn bộ calcium carbonate trong đá vôi đều phản ứng thì phần trăm khối lượng của calcium carbonate trong đá vôi là bao nhiêu?

A. 88%.                            B. 90%.                             C. 96%.                             D. 100%.

Trả lời: a) Cách làm:- Ta biểu diễn phản ứng hoá học dưới dạng phương trình hóa học: CaCO3 → CaO + CO2- Đặt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.6 Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Cân cốc đựng dung dịch hydrochloric acid, thu được khối lượng là 160,00 gam.

Bước 2: Cho 4,00 gam calcium carbonate vào cốc. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ phản ứng sau:

CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

a) Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

b) Sau bước 2, khi calcium carbonate tan hết trong dung dịch hydrochloric acid, khối lượng của cốc hiển thị trên cân là 162,24 gam. Khối lượng khí carbon dioxide bay ra là

A. 2,24 gam.                   B. 4,00 gam.                   C. 1,76 gam.                   D. 2,00 gam.

Trả lời: Cách làm:a) Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:CaCO3 + 2HCl → CaCl2 +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.7 Cốc (1) chứa dung dịch sulfuric acid loãng, cốc (2) chứa một viên zinc (kẽm).

Cân cả hai cốc trên thu được khối lượng là a gam.

Đổ cốc (1) vào cốc (2), zinc tác dụng với sulfuric acid loãng tạo thành zinc sulfate và khí hydrogen.

a) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

b) Đổ hết dung dịch trong cốc (1) vào cốc (2), sau một thời gian đem cân cả hai cốc thì thu được khối lượng là b gam. So sánh nào sau đây là đúng?

A. a > b.                    B. a = b.                    C. a < b.                    D. 2a = b.

Trả lời: a) Cách làm:- Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng.- Tính khối lượng trước và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.8 Một viên than nặng 1 100 gam; giả thiết viên than chứa carbon, nước chiếm 10% khối lượng, còn lại là tạp chất trơ không cháy.

a) Khi đốt than, carbon tác dụng với oxygen tạo thành carbon dioxide. Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

b) Sau khi viên than cháy hết, khối lượng tro thu được là 462 gam. Phần trăm khối lượng của carbon trong viên than tổ ong là

A. 58%.                            B. 42%.                            C. 44%                               D. 48%.

c) Biết khối lượng oxygen tham gia phản ứng là 1 408 gam, khối lượng carbon dioxide tạo thành là

A. 1 936 gam.                  B. 2 046 gam.                   C. 2 508 gam.                    D. 2398 gam.

d) Nêu ý kiến của em về ảnh hưởng của đốt than tổ ong với môi trường.

Trả lời: a) Cách làm:- Bước 1: Tính khối lượng carbon trong viên than: $m_{carbon} = m_{than} - m_{nước} -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.9 Tiến hành thí nghiệm sau: Cho khoảng 10 ml hydrochloric acid vào bình tam giác và cho một vài viên zinc (Zn) vào quả bóng bay, cân khối lượng của quả bóng bay và bình tam giác. Giả sử chỉ số hiện trên cân điện tử là m1. Tiếp theo cho miệng bình tam giác vào trong miệng quả bóng bay, đổ zinc trong quả bóng bay vào bình tam giác. Sau một thời gian, thấy quả bóng bay phồng lên (hình 3.1) do có khí hydrogen thoát ra, chỉ số khối lượng trên cân vẫn không thay đổi (m2). Tiếp theo, lấy kim chọc thủng quả bóng bay cho khí thoát ra, nhận thấy chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân giảm xuống còn m2 (m2<m1).

a) Giải thích các hiện tượng trên.

b) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

 Cho khoảng 10 ml hydrochloric acid vào bình tam giác và cho một vài viên zinc (Zn) vào quả bóng bay, cân khối lượng của quả bóng bay và bình tam giác. Giả sử chỉ số hiện trên cân điện tử là m1.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng: Hydrochloric acid (HCl), zinc (Zn),... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05579 sec| 2201.07 kb