Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 cánh diều bài 28 Hệ vận động ở người

Đánh Giá Sách Bài Tập Khoa Học Tự Nhiên 8 Cánh Diều Bài 28: Hệ Vận Động ở Người

Trên trang sách bài tập khoa học tự nhiên 8 cánh diều bài 28, đề cập đến chủ đề về hệ vận động ở người. Nội dung sách cung cấp đầy đủ câu hỏi và bài tập, và Sytu sẽ hướng dẫn giải chi tiết mỗi câu hỏi và bài tập một cách nhanh chóng và dễ hiểu nhất.

Mục tiêu của sách là giúp học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ hơn về hệ vận động ở người thông qua việc giải quyết các bài tập. Nội dung sách mang tính thực tiễn và ứng dụng, giúp học sinh áp dụng kiến thức vào thực tế hằng ngày.

Việc hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu từ Sytu sẽ giúp học sinh tiếp cận với kiến thức một cách thuận lợi và hiệu quả. Qua đó, học sinh sẽ phát triển khả năng giải quyết vấn đề và nắm vững bài học một cách tốt nhất.

Trong tổng thể, sách bài tập này là công cụ hữu ích để học sinh rèn luyện kỹ năng và kiến thức về hệ vận động ở người. Sách không chỉ giúp học sinh thực hành mà còn giúp họ hiểu sâu hơn về vấn đề này thông qua các bài tập thực tế.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 28.1: Chức năng nào dưới đây là của cơ vân?

A. Sinh ra các tế bào máu.

B. Kết nối các xương trong cơ thể với nhau.

C. Vận động, dự trữ và sinh nhiệt.

D. Hoạt động của các nội quan.

Trả lời: Cách làm:- Đọc câu hỏi kỹ để hiểu ý định và thông tin cần tìm.- Xác định chức năng của cơ vân và so... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 28.3: Chức năng nào không phải là chức năng của xương?

A. Phân giải các tế bào hồng cầu.

B. Dự trữ chất béo và calcium.

C. Tạo bộ khung và bảo vệ các cơ quan của cơ thể.

D. Di chuyển.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ câu hỏi và xác định chức năng của xương.- Liệt kê và so sánh từng chức năng trong... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 28.4: Những phát biểu nào dưới đây về loãng xương là đúng?

(1) Loãng xương làm xương giòn dẫn đến tăng nguy cơ gãy xương.

(2) Từ độ tuổi trưởng thành, quá trình tạo xương tăng dần lên theo độ tuổi gây loãng xương.

(3) Loãng xương do chất khoáng trong xương tăng lên làm xương giòn.

(4) Khi cao tuổi, lượng collagen trong xương giảm nhanh dẫn đến loãng xương.

A. (1), (4).                   B. (1), (3).                    C. (4), (3).                   D. (2), (3).

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ câu hỏi để hiểu rõ yêu cầu của đề bài.2. Đọc lần lượt từng phát biểu và xem xem... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 28.5: Những phát biểu nào dưới đây về xương đùi là đúng?

(1) Hai đầu xương phình to được cấu tạo chủ yếu là mô xương cứng.

(2) Thân xương hình ống được cấu tạo chủ yếu bởi mô xương cứng nên xương chắc khỏe.

(3) Các tế bào xương ở đầu xương sắp xếp tạo thành các nan xương theo hình vòng cung nên có tác dụng phân tán lực.

(4) Các tế bào ở thân xương sắp xếp rời rạc tạo thành khoang rỗng chứa tuỷ nên thân xương chịu lực kém hơn đầu xương.

A. (1), (2).                  B. (2), (3).                   C. (3), (4).                  D. (1), (4).

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần kiến thức về cấu tạo của xương đùi và các tính chất của nó.Cách làm:1.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 28.6: Dựa vào gợi ý dưới đây, hãy tìm ô chữ hàng ngang và hàng dọc (chữ cái điền là tiếng Việt không dấu, ví dụ: COVAN).

Hàng dọc:

(1) Bộ phận kết nối cơ với xương, kết nối các cơ với nhau và có chức năng truyền lực.

(2) Bệnh do xương mất chất khoáng khiến xương giòn, dễ gãy.

(5) Loại mô xương có ở đầu xương, các tế bào xương sắp xếp tạo thành các nan xương đan vào nhau, tạo thành khoang rỗng chứa tuỷ. 

(6) Bộ phận bám vào xương, có khả năng co giãn giúp cơ thể chuyển động.

Hàng ngang:

(3) Tên hệ cơ quan bao gồm cơ, xương, khớp, gân, dây chằng có chức năng bảo vệ và di chuyển.

(4) Tên bộ phận được cấu tạo chủ yếu bởi các sợi collagen, thường bao quanh các khớp xương, có chức năng cố định và bảo vệ đầu khớp, kết nối các xương với nhau.

(5) Tên loại mô xương có ở thân xương dài, gồm các tế bào xương xếp sát nhau tạo thành các vòng tròn đồng tâm.

(7) Tên bộ phận có chức năng nâng đỡ cơ thể, bảo vệ các nội quan; sản xuất các tế bào máu; dự trữ và cân bằng chất khoáng.

(8) Tên loại tật liên quan đến cột sống.

(9) Tên một bệnh mà khi sơ cứu cần chuẩn bị nẹp, bông băng, dây buộc,... để cố định trí.

(10) Tên bộ phận kết nối các xương trong cơ thể với nhau, giữ vai trò hỗ trợ cho các chuyển động của cơ thể.

 COVAN).

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ gợi ý và xác định từng ô chữ theo hàng dọc và hàng ngang.2. Xác định các từ cần... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 28.7: Những chất dinh dưỡng nào quan trọng đối với sức khoẻ của hệ vận động? Giải thích.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định chất dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe của hệ vận động là protein, vitamin,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 28.8: Khi gặp một người bị gãy xương cột sống (đoạn lưng), một bạn học sinh đã bế người đó lên xe và đưa đến trạm y tế. Cách làm của bạn học sinh đó là đúng hay sai? Giải thích.

Trả lời: Cách làm cho trường hợp này bao gồm những bước sau:1. Đặt nạn nhân nằm yên và không di chuyển để... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 28.9: Phân tích sự phối hợp hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy của khớp đầu gối, tinh thần cơ bắp chân, xương cẳng chân khi cầu thủ co chân về phía sau chuẩn bị sút vào quả bóng.

Trả lời: Cách làm:1. Cầu thủ co chân về phía sau để tạo ra một đòn bẩy tại khớp đầu gối.2. Cơ bắp chân sẽ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 28.10: Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh bệnh loãng xương, tật cong vẹo cột sống.

Trả lời: Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn cho câu hỏi là:Loãng xương:- Nguyên nhân: Thiếu calcium, vitamin... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.06472 sec| 2188 kb