Câu 6.11 25 ml sodium hydroxide 0,20 M phản ứng vừa đủ với 10 ml hydrochloric acid theo phương...
Câu hỏi:
Câu 6.11 25 ml sodium hydroxide 0,20 M phản ứng vừa đủ với 10 ml hydrochloric acid theo phương trình hoá học: HCl + NaOH → NaCl + H2O.
Xác định nồng độ mol của dung dịch acid.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Việt
Cách 1:- Sử dụng phương trình hoá học để xác định số mol của NaOH đã phản ứng với HCl.- Từ đó, suy ra số mol của HCl đã phản ứng.- Tính nồng độ mol của dung dịch acid HCl.Cách 2:- Sử dụng công thức tính nồng độ mol: \(C = \frac{n}{V}\).- Áp dụng công thức trên để tính nồng độ mol của dung dịch acid HCl.Câu trả lời chi tiết: - Số mol NaOH: \(n_{NaOH} = C_{MddNaOH} \times V = 0,2 \times 25 \times 10^{-3} = 5 \times 10^{-3} \text{ mol}\).- Theo phương trình hoá học, số mol HCl cũng bằng số mol NaOH đã phản ứng: \(n_{HCl} = 5 \times 10^{-3} \text{ mol}\).- Nồng độ mol của dung dịch acid HCl: \(C_{MddHCl} = \frac{n_{HCl}}{V} = \frac{5 \times 10^{-3}}{10 \times 10^{-3}} = 0,5 \text{ M}\).
Câu hỏi liên quan:
- Câu 6.1 Ở 25 °C, 250 gam nước có thể hoà tan tối đa 80 gam KNO3. Độ tan của KNO3 ở25 °CA. 32...
- Câu 6.2 Khối lượng CuSO4 có trong 100 ml dung dịch CuSO4 0,5 M làA. 80 gam. ...
- Câu 6.3 Rót 300 ml nước vào bình có chứa sẵn 200 ml sodium chloride 0,50 M và lắc đều, thu được...
- Câu 6.4 Đồ thị sau cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của ba chất khác nhau trong nước.Nhận...
- Câu 6.5 Sử dụng từ ngữ thích hợp cho sẵn để điền vào chỗ ..... Mỗi từ ngữ có thể sử dụng một lần,...
- Câu 6.6 Đọc thông tin và lựa chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ … trong các câu sau:Cách pha chế 5...
- Câu 6.7 Để kiểm tra độ tan của một chất rắn chưa biết, một nhóm học sinh cho chất rắn đó vào 200 ml...
- Câu 6.8 Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hoà ở nhiệt độ phòng thí nghiệm...
- Câu 6.9 Tính nồng độ mol của dung dịch sulfuric acid biết 250 ml dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4.
- Câu 6.10 Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch có...
- Câu 6.12 Quan sát dụng cụ chứa dung dịch hydrochloric acid 0,01 M (hình 6.1).Hình 6.1a) Cho biết...
- Câu 6.13 Từ dung dịch NaCl 1 M, hãy trình bày cách pha chế 250 ml dung dịch NaCl 0,2 M.
Thay vào công thức với VNaOH = 25 ml, MNaOH = 0,20 M, VHCl = 10 ml, ta có MHCl = (25 * 0,20) / 10 = 0,5 M. Do đó, nồng độ mol của dung dịch acid là 0,5 M.
Ta có: VNaOH * MNaOH = VHCl * MHCl (vì phản ứng vừa đủ nên số mol của NaOH bằng số mol của HCl). Từ đây suy ra nồng độ mol của dung dịch HCl là MHCl = (VNaOH * MNaOH) / VHCl.
Để xác định nồng độ mol của dung dịch acid, ta cần áp dụng định luật bảo toàn điện tích. Theo đó, số mol của ion Na+ trong dung dịch NaOH phản ứng với số mol của ion Cl- trong dung dịch HCl là bằng nhau.