Câu 2: Vị ngữ của mỗi câu ở bài tập 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ?

Câu hỏi:

Câu 2: Vị ngữ của mỗi câu ở bài tập 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ?

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Huy
Cách làm:
- Đầu tiên, xác định vị ngữ của mỗi câu ở bài tập 1.
- Sau đó, xem vị ngữ đó nói về đối tượng nào ở chủ ngữ và điều gì về đối tượng đó.

Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn:
a, Nêu đặc điểm của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
Ví dụ: Chủ ngữ là "con mèo" trong câu "Con mèo đen".
- Đặc điểm của đối tượng "con mèo" là đen.

b, Giới thiệu về đối tượng được nói ở chủ ngữ.
Ví dụ: Chủ ngữ là "cô giáo" trong câu "Cô giáo vui tính".
- Giới thiệu về đối tượng "cô giáo" là vui tính.

c, Nêu hoạt động, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
Ví dụ: Chủ ngữ là "bố" trong câu "Bố đang nấu cơm".
- Hoạt động của đối tượng "bố" là đang nấu cơm.

d, Nêu hoạt động, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
Ví dụ: Chủ ngữ là "con gà" trong câu "Con gà trống sôi động".
- Trạng thái của đối tượng "con gà" là sôi động.
Bình luận (3)

Đào Duy Khải

Vị ngữ cung cấp thông tin bổ sung và mở rộng ý nghĩa của câu, giúp người đọc hiểu rõ hơn về đối tượng trong câu chủ ngữ.

Trả lời.

Quang Thanh

Vị ngữ thường giúp trả lời câu hỏi 'là ai?' hoặc 'là gì?' về đối tượng trong câu chủ ngữ.

Trả lời.

SDFMSD

Vị ngữ của mỗi câu ở bài tập 1 thường là một từ, cụm từ hoặc mệnh đề định nghĩa, mô tả hoặc giải thích về đối tượng nêu ở chủ ngữ.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.41081 sec| 2192.406 kb