[Chân trời sáng tạo] Soạn văn lớp 6 bài 3: Thực hành tiếng Việt trang 67

Chân trời sáng tạo - Sách giáo khoa ngữ văn lớp 6

Bài thực hành tiếng Việt trang 67 trong sách "Chân trời sáng tạo" dành cho học sinh lớp 6. Sách được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng ngữ văn. Với cách hướng dẫn chi tiết và giải thích rõ ràng, học sinh sẽ dễ dàng tiếp cận và hiểu bài học.

Trên trang 67, hướng dẫn soạn bài thực hành tiếng Việt, học sinh sẽ được hướng dẫn cách làm bài một cách cụ thể và logic. Bài học không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng viết văn mà còn giúp họ phát triển khả năng sáng tạo, biểu lộ ý kiến một cách rõ ràng và logic.

Với sách giáo khoa "Chân trời sáng tạo" lớp 6, học sinh sẽ có cơ hội tiếp cận với những kiến thức mới lạ, giúp họ phát triển tư duy và khám phá thế giới xung quanh một cách sáng tạo và tích cực.

Bài tập và hướng dẫn giải

1. Đọc đoạn ca dao sau:

Phồn hoa thứ nhất Long Thành

Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cơ.

Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ,

Bút hoa xin chép bài thơ lưu truyền.

a. Từ “phồn hoa” trong dòng thơ thứ nhất nên được hiểu như thế nào? Liệu có thể thay từ “phồn hoa” bằng từ “phồn vinh” được hay không? Hãy lí giải.

b. Tìm và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu “Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ”.

c. Xác định và chỉ ra tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn ca dao trên.

d. Trong dòng thơ cuối, có thể sử dụng cụm từ “bút đây” thay cho “bút hoa” được không? Sự lựa chọn từ “bút hoa” góp phần thể hiện sắc thái ý nghĩa gì của bài ca dao.

Trả lời: Để trả lời câu hỏi trên, ta có thể làm như sau:a. Từ “phồn hoa” trong dòng thơ thứ nhất có thể được... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Đọc bài ca dao sau:

Ai ơi về miệt Tháp Mười

Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn

a. Từ “sẵn” trong câu “Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” có nghĩa là gì? Việc lựa chọn từ “sẵn” trong bài ca dao này có phù hợp với nội dung mà tác giả muốn thể hiện không? Vì sao?

b. Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong bài ca dao trên

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ bài ca dao để hiểu nội dung và ý nghĩa của từ "sẵn" trong câu "Cá tôm sẵn bắt, lúa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Tìm từ ở cột B có nghĩa phù hợp với các chỗ trống trong câu ở cột A

A

Câu

B

Từ điền vào chỗ trống

1. Để giải quyết vấn đề này, các em nên chủ động… những phương án giải quyết.

a. hoàn thành

2. Bạn Nga… bạn Nam làm lớp trưởng

b. con

3. Bà ơi, mẹ cháu bảo đem sang… bà một ít cam ạ!

c. chú

4. Ngày chia tay mái trương Tiểu học, tôi đã… cho người bạn thân nhất của mình một món quà nhỏ để làm kỉ niệm.

d. lung linh

5. Một bài văn… cần có ba phần: mở bài, thân bài và kết bài.

đ. Long lanh

6. Sau buổi học hôm nay, các em về nhà nhớ… những bài tập còn lại nhé!

e. đề xuất

7. Người thợ săn bị một… hổ tấn công.

g. đề cử

8. … mèo ấy là món quà đặc biệt mà bà ngoại đã mang từ quê lên cho tôi vào dịp hè năm ngoái.

h. biếu

9. Đôi mắt nó… như hai hòn bi ve.

i. hoàn chỉnh

10. Bóng trăng… trên mặt nước

k. tặng

4. Đoạn đoạn văn sau:

Bài ca dao, chỉ với bốn dòng ngắn ngủi nhưng đã mở ra một không gian bao la của đồng quê và một thế giới cảm xúc của người dân quê, vừa thiết tha sâu lắng. Bài ca dao cũng cho thấy lời ăn tiếng nói vốn dân dã, mộc mạc cảu mỗi miền quê, khi đã thành lời ca, điệu hát thì sẽ trở nên tha thiết, ngọt ngào như thế nào. Có cái gì khiến ta bâng khuâng, xao xuyến mãi trong mấy chữ đơn sơ này: “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng”.

Tìm từ láy trong đoạn văn trên. Những từ láy đó có tác dụng gì đối với việc thể hiện nội dung của đoạn văn.

Trả lời: Cách làm:3. Ta sẽ điền từ thích hợp vào chỗ trống ở cột AA với từ ở cột B có nghĩa phù hợp.4. Để tìm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Viết ngắn

Tìm năm đến sáu hình ảnh về quê hương Việt Nam trên Internet hoặc sách bảo để làm một tập ảnh về quê hương, đất nước hoặc nơi em đang sống. Viết đoạn văn (từ 150 đến 200 chữ) để giới thiệu tập ảnh đó với người xem.

Trả lời: Cách làm:1. Tìm kiếm trên Internet hoặc sách báo về cảnh đẹp của Việt Nam, có thể tìm các hình ảnh... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05351 sec| 2135.938 kb