[Cánh Diều] Giải bài tập toán lớp 6 bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân
Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 6 bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phép cộng và phép trừ số thập phân. Đầu tiên, chúng ta cần biết về số đối của số thập phân. Số đối của một số thập phân chính là số âm có cùng trị số nhưng trái dấu với số ban đầu.
VD: Số đối của 12,49 là -12,49 và số đối của -10,25 là 10,25.
Khi cộng và trừ số thập phân, chúng ta cần cẩn thận với dấu "âm" và "dương". Đầu tiên, ta cộng hoặc trừ các số thập phân bình thường, sau đó cộng hoặc trừ các số nguyên.
Ví dụ:
- (- 16,5) + 1,5 = - 15
89,45 + (- 3,28) + 0,55 + (- 6,72) = 80
(-14,25) - (- 9,2) = - 5,05
19,32 + 10,68 - 8,63 - 11,37 = 50
Qua cách giải chi tiết như trên, hy vọng rằng các em sẽ hiểu và áp dụng phép cộng, phép trừ số thập phân một cách chính xác. Chúc các em học tốt!
Bài tập và hướng dẫn giải
B. GIẢI CÁC CÂU HỎI PHẦN BÀI TẬP
Câu 1 trang 51 Cánh Diều toán lớp 6 tập 2
Tính:
a) 324,82 + 312,25
b) (- 12,07) + (- 5,79)
c) (- 41,29) - 15,34
d) (- 22,65) - (- 1,12)
Câu 2 trang 51 toán lớp 6 tập 2 sách Cánh Diều
Tính một cách hợp lí:
a) 29,42 + 20,58 - 34,23 + (- 25,77)
b) (- 212,49) - (87,51 - 99,9)
Câu 3 trang 51 toán lớp 6 tập 2 sách Cánh Diều
Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.
a) Trong ba bạn đố, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
b) Chiều cao của bạn bao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?
Câu 4 trang 51 toán lớp 6 tập 2 sách Cánh Diều
Bác Đồng cưa ba thanh gỗ: thanh gỗ thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổn độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
Câu 5 trang 51 toán lớp 6 tập 2 sách Cánh Diều
Tính chu vi của mỗi hình sau:
Câu 6 trang 51 toán lớp 6 tập 2 sách Cánh Diều
Dùng máy tính cầm tay để tính:
16,293 + (- 5,973)
(- 35,78) - (- 18,423)