[Cánh Diều] Giải bài tập toán lớp 6 bài 5: Số thập phân
Hướng dẫn giải bài tập số thập phân trang 44 sách giáo khoa Toán lớp 6
Bài tập trang 44 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 hướng dẫn học sinh làm các bài toán liên quan đến số thập phân. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về bài học, chúng ta cùng làm một số ví dụ sau:
I. Giải các câu hỏi luyện tập vận dụng
1. Số thập phân
Câu 1:
- $\frac{- 9}{1000}$ = - 0,009
- $\frac{- 5}{8}$ = $\frac{(- 5) \times 125}{8 \times 125}$ = $\frac{- 625}{1000}$ = - 0,625
- $3\frac{2}{25}$ = $3\frac{8}{100}$ = 3,08
Câu 2:
- 0,125 = - $\frac{125}{1000}$ = - $\frac{1}{8}$
- 0,012 = - $\frac{12}{1000}$ = - $\frac{3}{250}$
- 4,005 = - $\frac{4005}{1000}$ = - $\frac{801}{200}$
2. So sánh các số thập phân
Câu 3:
36,1 ; 36,095; - 120, 34 ; - 120, 341
Trên đây là một số ví dụ giúp bạn ôn tập và vận dụng kiến thức về số thập phân theo hướng dẫn của sách giáo khoa Toán lớp 6. Chúc bạn học tốt!
Bài tập và hướng dẫn giải
B. GIẢI CÁC CÂU HỎI PHẦN BÀI
Câu 1 trang 47 Cánh Diều toán lớp 6 tập 2
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân: $\frac{-7}{20}$; $\frac{- 12}{25}$; $\frac{- 16}{500}$; $5\frac{4}{25}$
Câu 2 trang 47 Cánh Diều toán lớp 6 tập 2
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: - 0,225; - 0,033
Câu 3 trang 47 Cánh Diều toán lớp 6 tập 2
Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) 7,012; 7,102; 7,01
b) 73,059; - 49,037; - 49,307
Câu 4 trang 47 Cánh Diều toán lớp 6 tập 2
Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
a) 9,099; 9,009; 9,090; 9,990
b) - 6,27; - 6,207; - 6,027; - 6,277
Câu 5 trang 47 Cánh Diều toán lớp 6 tập 2
Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là: Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây. Vận động viên nào đã về nhất. Về nhì? Về ba?