[Cánh Diều] Giải bài tập toán lớp 6 bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 6: Phép chia hết hai số nguyên

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phép chia hai số nguyên khác dấu, phép chia hai số nguyên cùng dấu và quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên.

I. Phép chia hai số nguyên khác dấu

Để chia hai số nguyên khác dấu, ta chỉ cần chia như bình thường và sau đó đổi dấu cho kết quả. Ví dụ:

  • (-4) : 2 = -2
  • 12 : (-3) = -4

Chúng ta có thể thấy rằng kết quả của hai phép tính trên đều là số nguyên.

II. Phép chia hai số nguyên cùng dấu

Khi chia hai số nguyên cùng dấu, chúng ta cũng chỉ cần chia như bình thường. Ví dụ:

  • 8 : 2 = 4
  • (-20) : (-5) = 4

Giống như phép chia hai số nguyên khác dấu, kết quả của hai phép tính trên cũng đều là số nguyên.

III. Quan hệ chia hết

Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên.

Ví dụ:

  • -36 chia hết cho 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18, 36, -1, -2, -3, -4, -6, -9, -12, -18, -36
  • -16 chia hết cho -2
  • -18 là bội của -6
  • -27 chia hết cho 3

Với các ví dụ trên, chúng ta đã thấy rõ quan hệ chia hết giữa các số nguyên.

Qua bài học này, hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về phép chia hai số nguyên và quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên. Hãy áp dụng kiến thức đã học vào việc giải các bài tập thực hành để nâng cao khả năng giải toán của mình.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 87 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) cánh diều

Tính:

a) (- 45) : 5;

b) 56 : 7;

c) 75 : 25;

d) (- 207) : (- 9).

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta thực hiện các bước như sau:a) (-45) : 5 = -9b) 56 : 7 = 8c) 75 : 25 = 3d)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Trang 87 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) cánh diều

So sánh:

a) 36 : (- 6) và 0;

b) (- 15) : (- 3) và (- 63) : 7

Trả lời: Để giải câu này, ta sẽ thực hiện các phép chia và so sánh kết quả như sau:a) 36 : (-6) = -6Vì -6 < 0... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Trang 87 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) cánh diều

Tìm số nguyên x, biết:

a) (- 3) : x = 36;

b) (- 100) : (x + 5) = - 5.

Trả lời: Phương pháp giải:a) (-3) . x = 36=> x = 36 : (-3) = -(36 : 3) = -12b) (-100) : (x + 5) = -5=> -100 =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Trang 87 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) cánh diều

Nhiệt độ lúc 8 giờ trong 5 ngày liên tiếp là -6 $^{o}$C, - 5$^{o}$C, - 4 $^{o}$C, 2 $^{o}$C, 3 $^{o}$C. Tính nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày đó.

Trả lời: Để tính nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng của 5 ngày, chúng ta cộng tổng nhiệt độ của 5 ngày đó và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5: Trang 87 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) cánh diều

Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.

a) – 36 chia hết cho – 9;

b) – 18 chia hết cho 5.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần xác định liệu đúng hay sai với từng phát biểu:a) -36 chia hết cho -9.Để... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6: Trang 87 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) cánh diều

Tìm số nguyên x, biết:

a) 4 chia hết cho x;

b) – 13 chia hết cho x + 2.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Với điều kiện 4 chia hết cho x, ta có thể loại bỏ các giá trị không phải là ước... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7: Trang 87 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) cánh diều

Một con ốc sên leo len một cây cao 8 m. Trong mỗi ngày (24 giờ), 12 giờ đầu tiên ốc sên leo được 3m, rồi 12 giờ sau nó lại tụt xuống 2m. Quy ước quãng đường mà ốc sên leo lên 3 m là 3 m, quãng đường ốc sên tụt xuống 2 m là  - 2m.

a) Viết phép tính biểu thị quãng đường mà ốc sên leo được sau 2 ngày.

b) Sau 5 ngày thì ốc sên leo được bao nhiêu m?

c) Sau bao nhiêu giờ thì ốc sên chạm đến ngọn cây? Biết rằng lúc 0 giờ ốc sên ở gốc cây và bắt đầu leo lại.

Trả lời: a) Phương pháp giải:Để tính quãng đường mà ốc sên leo được sau 2 ngày, ta sử dụng công thức: quãng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 8: Trang 87 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) cánh diều

Dùng máy tính cầm tay để tính:

(- 252) : 21;                   253 : (- 11);                   (- 645) : (- 15).          

Trả lời: Phương pháp giải:Để tính biểu thức (-252) : 21, ta sẽ thực hiện phép chia số nguyên -252 cho số... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04528 sec| 2140.586 kb