Giải bài tập vở bài tập (VBT) tiếng việt lớp 4 Cánh diều Bài 13: Bài đọc 2 - Người giàn khoan

Hướng dẫn giải bài 13: Bài đọc 2 - Người giàn khoan

Sách bài tập (SBT) tiếng việt lớp 4 Cánh diều mang đến cho học sinh bài đọc 2 về người giàn khoan. Bài này giúp các em hiểu về công việc của người giàn khoan, công việc khó khăn nhưng đầy ý nghĩa. Trong bài này, học sinh sẽ biết thêm về cuộc sống và công việc của người làm giàn khoan.

Bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Đây là một trong những bài học giúp học sinh phát triển kỹ năng đọc hiểu, tìm hiểu về nghề nghiệp một cách cụ thể và chi tiết.

Với cách hướng dẫn và giải thích chi tiết, sách bài tập này giúp học sinh nắm bắt bài học một cách rõ ràng hơn, hiểu biết sâu hơn về người giàn khoan và công việc của họ. Hy vọng rằng thông qua bài học này, các em sẽ phát triển tư duy, hiểu biết về thế giới xung quanh và ý thức về lao động.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Qua khổ thơ 1, hình ảnh minh họa và chú thích về giàn khoan, em hiểu những người lao động trên giàn khoan làm về công việc gì, ở đâu? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng: 

a. Người giàn khoan làm nhiệm vụ trồng và chăm sóc hoa trên đảo. 

b. Người giàn khoan làm nhiệm vụ khai thác dầu khí giữa biển khơi. 

c. Người giàn khoan làm nhiệm vụ khai thác than ở vùng mỏ.

d. Người giàn khoan làm nhiệm vụ khai thác gỗ ở rừng núi.

Trả lời: Cách làm: 1. Đọc kỹ khổ thơ 1 để hiểu rõ về hình ảnh và chú thích về giàn khoan.2. Liên hệ thông tin... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2. Những từ ngữ, hình ảnh nào giúp em hình dung được khó khăn, thách thức đối với người làm việc trên giàn khoan? Viết các từ ngữ phù hợp.

M: thăm thẳm biển khơi xa

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ câu hỏi để hiểu rõ yêu cầu.2. Tìm trong câu chuyện các từ ngữ, hình ảnh liên quan... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. Em cảm nhận như thế nào về “người giàn khoan” qua các từ ngữ, hình ảnh ở khổ 2? Nối từ ngữ, hình ảnh ở bên A với nhận xét phù hợp bên B:

A

a. Vội vã từ bước đi, vội vã cả cái bắt tay lúc giao ca gặp mặt. 

b. Nụ cười cứ ngời lên trong ánh mắt. 

c. Gắn bó bên nhau gần trọn nửa cuộc đời. 

1. Người giàn khoan luôn gắn bó với đồng nghiệp. 

2. Người giàn khoan luôn vui vẻ, lạc quan. 

3. Người giàn khoan rất bận rộn, luôn vội vã. 

Trả lời: Cách làm 1: - Đầu tiên, chúng ta cần đọc kỹ khổ 2 để hiểu những từ ngữ và hình ảnh mô tả về người... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4. Qua khổ thơ 3, tác giả muốn nói điều gì về “người giàn khoan”? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:

a. Người giàn khoan mang truyền thống của cha ông. 

b. Người giàn khoan rất giàu nhiệt huyết. 

c. Người giàn khoan rất mạnh mẽ.

d. Người giàn khoan rất kiêu hãnh, hùng dũng.

Trả lời: Cách làm 1: - Đầu tiên đọc kỹ khổ thơ 3 để hiểu ý nghĩa của người giàn khoan.- Xác định từ khóa... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05215 sec| 2196.148 kb