Giải bài tập vở bài tập (VBT) tiếng việt lớp 4 Cánh diều Bài 12 Những người dũng cảm

Hướng dẫn giải bài 12 "Những người dũng cảm" trong sách bài tập tiếng Việt lớp 4

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về những người dũng cảm trong cuộc sống. Bài học này được biên soạn theo chương trình mới của Bộ Giáo dục, nhằm giúp học sinh hiểu rõ hơn về tinh thần dũng cảm và can đảm. Chúng ta sẽ cùng nhau xem xét các ví dụ về những người đã thể hiện hành động dũng cảm trong cuộc sống hàng ngày.

Hy vọng rằng qua cách hướng dẫn chi tiết và giải thích dễ hiểu, học sinh sẽ nắm vững bài học này và trở nên tự tin hơn trong việc thể hiện tinh thần dũng cảm trong cuộc sống hằng ngày. Hãy cùng nhau tìm hiểu và lan tỏa tinh thần này đến mọi người xung quanh!

Bài tập và hướng dẫn giải

CHIA SẺ 

Câu 1. Nối tên các bài thơ, câu chuyện dưới đây với hành động dũng cảm phù hợp:


a. Bài thơ về tiểu đội xe không kính.

b. Xả thân cứu đoàn tàu. 

c. Sự thật là thước đo công lí. 


1. Dũng cảm trong lao động.

2. Dũng cảm trong chiến đấu.

3. Dũng cảm trong bảo vệ lẽ phải. 

Câu 2. Nêu biểu hiện của lòng dũng cảm ở học sinh:

a. Khi thấy bản thân mình mắc lỗi:

b. Khi thấy bạn làm điều sai trái:

c. Khi thấy cần bảo vệ lẽ phải:

Trả lời: Cách làm:- Để giải câu 1, ta cần đọc kỹ nội dung của các bài thơ và câu chuyện để xác định hành động... Xem hướng dẫn giải chi tiết

BÀI ĐỌC 1   

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

Câu 1. Các chiến sĩ trong bài thơ làm nhiệm vụ gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Lái xe đưa hàng hóa ra mặt trận cho bộ đội. 

b. Lái xe đưa hàng hóa đến vùng bị thiên tai giúp dân. 

c. Lái xe đưa hàng hóa đến vùng bị bệnh dịch giúp dân chống dịch. 

d. Lái xe đưa hàng hóa đến vùng núi để cung cấp cho dân. 

Câu 2. Những chiếc xe của họ có gì khác thường? Vì sao? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Xe không có kính vì lái xe muốn nhìn đất, nhìn trời. 

b. Xe không có kính vì bom giật, bom rung làm kính vỡ. 

c. Xe không có kính vì lái xe muốn gió xoa vào đôi mắt đắng. 

d. Xe không có kính vì lái xe muốn sao trời ùa vào buồng lái.

Câu 3. Tìm những hình ảnh, từ ngữ nói lên khó khăn, nguy hiểm mà các chiến sĩ phải trải qua. Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng: 

a. Sao trời và cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái. 

b. Những chiếc xe từ trong bom rơi tập hợp thành tiểu đội. 

c. Bom giật, bom rung làm kính vỡ, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời. 

d. Lái xe phải bắt tay bạn bè qua cửa kính vỡ.

Câu 4. Thái độ của các chiến sĩ trước khó khăn, nguy hiểm được miêu tả ở mỗi khổ thơ nói lên điều gì? Nối đúng:


Khổ thơ 

Thái độ của các chiến sĩ 

Ung dung lái xe. 

2

Ngắm trời đất. 

3

Chưa cần thay áo, lái thêm trăm cây số nữa. 

4

Vui vẻ bắt tay nhau qua cửa kính vỡ. 


Ý nghĩa 

Thể hiện quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ.

Thể hiện lòng dũng cảm. 

Thể hiện tinh thần lạc quan. 

Câu 5.  Chủ đề của bài thơ là gì? Đánh dấu (x) vào trước ý đúng:

  • Kể chuyện các chiến sĩ lái xe vượt qua mọi khó khăn, nguy hiểm, đưa hàng hóa ra mặt trận cho bộ đội. 

  • Ca ngợi lòng dũng cảm, tinh thần lạc quan, quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ của các chiến sĩ lái xe trong chiến đấu. 

  • Ca ngợi tình yêu thương đồng đội của các chiến sĩ lái xe trên đường ra trận. 

  • Miêu tả khó khăn, nguy hiểm trên đường đưa hàng hóa ra mặt trận cho bộ đội. 

Trả lời: Cách làm:1. Đọc bài thơ kỹ để hiểu nội dung và tìm các thông tin cần thiết.2. Đọc lại câu hỏi để xác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

BÀI ĐỌC 2    

XẢ THÂN CỨU ĐOÀN TÀU 

Câu 1. Tìm trong bài đọc Xả thân cứu đoàn tàu các phần sau: mở đầu, nội dung chính, kết thúc. Viết tiếp:

a. Phần mở đầu: từ đầu đến 

b. Phần nội dung chính: từ…đến…

c. Phần kết thúc: 

Câu 2. Gạch dưới những chi tiết cho thấy ông Thức đã chủ động đề phòng tai nạn:

2 giờ 30 sáng 6-8-2010, đoàn tàu Thống Nhất rời ga Vinh chạy về Hà Nội. Lái tàu là ông Trương Xuân Thức. Đến một khúc quanh có đường bộ cắt ngang, ông Thức kéo còi liên tục để cảnh báo. 

Bỗng phía trước có một chiếc xe ben tiến lại gần đường sắt. Ngay lập tức, ông Thức kéo còi và khóa máy để tàu dừng lại từ từ.

Câu 3. Ông Thức đã chấp nhận hi sinh để cứu đoàn tàu như thế nào? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp:

Bất chấp nguy hiểm cho bản thân, ông Thức vội ghì chặt chiếc cần hãm khẩn cấp. Đoàn tàu trườn thêm một đoạn, đâm vào chiếc xe ben. Cú va đập khiến đầu tàu bẹp rúm, lật nghiêng. Người ta phải cắt khoang đầu máy mới kéo được ông Thức ra. Nhờ ông Thức liều mình ghì chặt cần hãm mà hơn 300 hành khách được bình an.

Câu 4. Tấm Huân chương Dũng cảm thể hiện sự đánh giá như thế nào của Nhà nước và Nhân dân về người lái tàu Trương Xuân Thức? Viết tiếp để hoàn thành câu:

Tấm Huân chương Dũng cảm thể hiện…

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ bài đọc "Xả thân cứu đoàn tàu" để xác định phần mở đầu, phần nội dung chính và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

LUYỆN TỪ VÀ CÂU    

LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ

Câu 1. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong các câu sau:

a. Lương Định Của là một nhà nông học xuất sắc và là cha đẻ của nhiều giống cây trồng mới… Ông là người đầu tiên ứng dụng một cách sáng tạo kĩ thuật canh tác của nước ngoài vào việc trồng lúa ở Việt Nam. 

b. Mặt hồ lăn tăn gợn nước, óng ánh màu nắng. Những cơn gió lạnh nhẹ nhàng đưa sóng đánh vào bờ. Đàn vịt nhởn nhơ trôi… Cô bé cất tiếng cười giòn tan. Chuỗi cười lan lan theo sóng nước, vang đi thật xa. 

Câu 2. Xếp các vị ngữ mà em tìm được ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp:

a. Vị ngữ giới thiệu, nhận xét về sự vật được nêu ở chủ ngữ.

b. Vị ngữ kể hoạt động của sự vật được nêu ở chủ ngữ. 

c. Vị ngữ miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật nêu ở chủ ngữ.

Câu 3. Quan sát hai bức ảnh đoàn tàu Thống Nhất và viết ba câu: 

a. Một câu giới thiệu đoàn tàu. 

b. Một câu kể hoạt động của người soát vé tàu hoặc hành khách đi tàu. 

c. Một câu miêu tả đặc điểm của đoàn tàu hoặc cảnh đẹp bên đường tàu. 

Trả lời: Câu trả lời chi tiết và đầy đủ như sau:Câu 1.a. Vị ngữ trong câu thứ nhất là "là một nhà nông học... Xem hướng dẫn giải chi tiết

BÀI ĐỌC 3     

SỰ THẬT LÀ THƯỚC ĐO CHÂN LÍ 

Câu 1. Vì sao Ga-li-ê quyết định làm thí nghiệm về tốc độ rơi của các vật? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Vì ông đã trở thành giáo sư của Trường Đại học Pi-sa. 

b. Vì ông không tin là vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. 

c. Vì ông tin là vật nhẹ sẽ rơi nhanh hơn vật nặng. 

d. Vì ông chỉ tin vào kết quả nghiên cứu của mình. 

Câu 2. Nhờ đâu mà ông đã đạt được kết quả nghiên cứu sau lần thất bại đầu tiên? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Nhờ ông làm thí nghiệm ở tháp nghiêng Pi-sa nổi tiếng. 

b. Nhờ ông phát hiện ra định luật về sức cản của không khí. 

c. Nhờ ông không nản chí mà kiên trì làm đi làm lại thí nghiệm nhiều lần. 

d. Nhờ ông nghĩ ra cách thả rơi hai hòn đá trong ống đã rút hết không khí. 

Câu 3. Thí nghiệm của Ga-li-ê về tốc độ rơi của các vật cho thấy ông là người như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước các ý đúng:

a. Ông là người dũng cảm, biết nghi ngờ cả kết luận của một nhà bác học vĩ đại và kiên trì làm đi làm lại thí nghiệm cho đến khi hiểu rõ vấn đề. 

b. Ông là người không tin tưởng vào kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học khác. 

c. Ông là người không dễ bỏ cuộc, mà kiên trì làm âi làm lại thí nghiệm cho đến khi hiểu rõ vấn đề. 

d. Ông là người chuyên nghiên cứu về tốc độ rơi của vật nặng so với vật nhẹ.

Câu 4. Vì sao từ chỗ phản đối lí thuyết của Cô-péc-ních, Ga-li-ê lại tán thành ý kiến của nhà bác học này? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Vì quan sát qua kính viễn vọng, ông thấy Cô-péc-ních đúng. 

b. Vì quan sát bằng mắt thường, ông thấy Cô-péc-ních đúng. 

c. Vì ông bị đưa ra tòa xét xử, buộc phải từ bỏ ý kiến của mình. 

d. Vì ông tin một nhà khoa học như Cô-péc-ních không nói sai. 

Câu 5. Việc Ga-li-ê thừa nhận sai lầm của mình và kiên quyết bảo vệ lí thuyết của Cô-péc-ních nói lên điều gì về ông? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Ông là người dũng cảm, khi thấy mình sai thì sẵn sàng sửa chữa sai lầm. 

b. Ông là người dũng cảm, khi đã nhận ra chân lí thì kiên quyết bảo vệ chân lí. 

c. Ông là người luôn tin tưởng vào kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học khác. 

d. Ông là người dám nghi ngờ và kiểm tra lại kết luận mà ai cũng tin là đúng.

Trả lời: Cách làm:Câu 1: Ga-li-ê quyết định làm thí nghiệm về tốc độ rơi của các vật vì ông không tin là vật... Xem hướng dẫn giải chi tiết

BÀI ĐỌC 4     

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM 

Câu 1. Em hiểu “viên tướng” và “những người lính” trong câu chuyện là ai? Đánh dấu (x) vào trước ý đúng:

  • Đó là những bạn nhỏ trong làng vào chơi trong vườn trường. 

  • Đó là các bạn học sinh chơi đánh trận giả trong vườn trường. 

  • Đó là những học sinh vào chăm sóc cây trong vườn trường. 

  • Đó là những học sinh đang quan sát cây trong vườn trường. 

Câu 2. Vì sao “viên tướng” không đồng ý chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào? Đánh dấu (x) vào trước ý đúng:

  • Vì “viên tướng” cho rằng chui như vậy là hèn. 

  • Vì “viên tướng” cho rằng lỗ hổng dưới chân hàng rào quá nhỏ. 

  • Vì “viên tướng” cho rằng chui qua lỗ hổng thì hàng rào sẽ đổ. 

  • Vì “viên tướng” là chỉ huy, không muốn nghe ý kiến của ai. 

Câu 3. Quyết định leo lên hàng rào đã gây ra hậu quả gì? Đánh dấu (x) vào trước ý đúng:

  • Hàng rào đổ làm mấy bạn nhỏ bị thương. 

  • Hàng rào đổ làm “chú lính nhỏ” bị thương. 

  • Hàng rào đổ làm dập luống hoa trong vườn trường. 

  • Hàng rào đổ làm “chiếc máy bay” giật mình, bay mất.

  •  

Câu 4. Khi thầy giáo hỏi, “chú lính nhỏ” và các bạn trong “đội quân” thể hiện thái độ khác nhau như thế nào? Đánh dấu (x) vào trước ý đúng:

  • “Chú lính nhỏ” muốn giấu, còn các bạn lại muốn nhận khuyết điểm. 

  • “Chú lính nhỏ” muốn nhận khuyết điểm, còn các bạn lại muốn giấu. 

  • “Viên tướng” muốn giấu, “chú lính nhỏ” và các bạn muốn nhận khuyết điểm. 

  • “Chú lính nhỏ” và tất cả các bạn của chú đều muốn giấu khuyết điểm.

Câu 5. Vì sao tác giả gọi “chú lính nhỏ” là “người chỉ huy dũng cảm”? Đánh dấu (x) vào trước ý đúng:

  • Vì “chú lính nhỏ” dũng cảm nhận ra khuyết điểm của mình và quyết tâm khắc phục hậu quả. 

  • Vì “chú lính nhỏ” tuy không phải chỉ huy nhưng đã dũng cảm như một người chỉ huy. 

  • Vì “chú lính nhỏ” tuy không làm dập hoa và đổ hàng rào nhưng quyết khắc phục hậu quả do các bạn gây ra. 

  • Vì “chú lính nhỏ” quả quyết ra vườn trường sửa lại hàng rào và luống hoa, khiến cả đội đi theo như chỉ huy.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ câu hỏi và đọc lại đoạn văn liên quan để hiểu rõ nội dung.- Xác định từ khóa trong... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05216 sec| 2243.859 kb