Giải bài tập sách bài tập (SBT) sinh học lớp 10 cánh diều chủ đề 4 Thành phần hóa học của tế bào

Hướng dẫn giải chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Trang 6-16 trong sách bài tập Sinh học lớp 10 "Cánh diều" chứa những câu hỏi và bài tập tập trung vào chủ đề về các thành phần hóa học của tế bào. Bộ sách này được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Điều này giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách chi tiết và cụ thể.

Việc hướng dẫn giải chi tiết và cụ thể trong sách bài tập này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về thành phần hóa học của tế bào. Bằng cách này, họ có thể áp dụng kiến thức vào thực tế một cách linh hoạt và hiệu quả.

Chúng ta hy vọng rằng thông qua việc hướng dẫn giải này, học sinh sẽ cảm thấy tự tin hơn trong việc học tập và nắm vững bài học. Việc hiểu biết sâu hơn về thành phần hóa học của tế bào sẽ giúp học sinh phát triển khả năng tư duy logic và sáng tạo trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến sinh học.

Bài tập và hướng dẫn giải

4.1. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác?

A. Nitrogen (N)            B. Calcium (Ca)              C. Kẽm (Zn)              D. Sodium (Na)

Trả lời: Đáp án C. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả cá sinh vật cần các nguyên tố giống nhau với hàm lượng giống nhau.

B. Sắt (Fe) là một nguyên tố đại lượng cho tất cả các sinh vật.

C. Iodine (I) là một nguyên tố mà cơ thể người cần với lượng rất nhỏ.

D. Carbon, hdrogen, oxygen và nitrogen chiếm khoảng 90% khối lượng cơ thể.

Trả lời: Đáp án C. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.3. Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng dối với cơ thể con người?

A. Sắt (Fe)                B. Nickel (Ni)              C. Aluminium (Al)             D. Lithium (Li)

Trả lời: Đáo án A. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.4. Khoảng 25 trong số 92 nguyên tố trong tự nhiên được coi là cần thiết cho sự sống. Bốn nguyên tố nào trong số 25 nguyên tố này chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể?

A. Carbon (C), sodium (Na), calcium (Ca), nitrogen (N).

B. Carbon (C), cobalt (Co), phosphorus (P), hydrogen (H).

C. Oxygen (O), hydrogen (H), calcium (Ca), sodium (Na).

D. Carbon (C), hydrogen (H), nitrogen (N), oxygen (O).

Trả lời: Đáp án D. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.5. Ở người, nguyên tố nào có hàm lượng thấp nhất trong số các nguyên tố dưới đây?

A. Hydrogen               B. Phosphorus                 C. Nitrogen                    D. Oxygen

Trả lời: Đáp án B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.6. Loại liên kết nào dưới đây mà nguyên tử carbon có nhiều khả năng hình thành nhất với các nguyên tử khác?

A. Liên kết cộng hóa trị.

B. Liên kết ion.

C. Liên kết hydrogen

D. Liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.

Trả lời: Đáp án A. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.7. Những phát biểu nào sau đây mô tả đúng về các nguyên tử carbon có trong tất cả phân tử hữu cơ?

(1) Chúng liên kết với nhau và với nhiều nguyên tử khác.

(2) Chúng có thể hình thành nhiều loại liên kết cộng hóa trị.

(3) Chúng tạo mạch xương sống cho các phân tử hữu cơ.

A. (1), (2)               B. (2), (3)                C. (1), (3)                 D. (1), (2), (3)

Trả lời: Đáp án D. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.8. Có tối đa bao nhiêu electron mà một nguyên tử carbon có thể chia sẻ với các nguyên tử khác?

A. 2                     B. 4                     C. 6                       D. 8

Trả lời: Đáp án B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.9. Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng

A. Liên kết hydrogen

B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực

C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. Liên kết ion

Trả lời: Đáp án C. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.10. Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?

A. Liên kết cộng hóa trị

B. Liên kết hydrogen

C. Liên kết ion

D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen

Trả lời: Đáp án B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.11. Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ có thể là do

A. có sự hấp thụ và giải phóng nhiệt khi liên kết hydrogen bị phá vỡ và hình thành

B. các phân tử nước có kích thước nhỏ

C. nước là một dung môi hòa tan nhiều chất

D. nước có thể bay hơi

Trả lời: Đáp án A. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.12. Nước có thể hình thành liên kết hydrgen vì 

A. oxygen có hóa trị II và hydrogen có hóa trị I

B. liên kết giữa các nguyên tử hydrogen - oxygen là liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. nguyên tử oxygen trong phân tử nước tích điện dương

D. mỗi nguyên tử hydrogen trong phân tử nước tích điện âm

Trả lời: Đáp án B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.13. Nước hóa hơi khi loại liên kết nào bị phá vỡ?

A. liên kết ion

B. liên kết cộng hóa trị không phân cực

C. liên kết cộng hóa trị phân cực

D. liên kết hydrogen

Trả lời: Đáp án D. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.14. Nhiệt độ môi trường thường tăng khi nước ngưng tụ. Hiện tượng này liên quan đến

A. sự tỏa nhiệt do hình thành liên kết hydrogen

B. sức căng bề mặt lớn của nước

C. sự hấp thụ nhiệt do phá vỡ các liên kết hydrogen

D. sự thay đổi tỉ trọng khi hơi nước ngưng tụ thành chất lỏng

Trả lời: Đáp án A. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.15. Phân tử tương tác với các phân tử nước trong hình sau là

A. Phân tử tích điện âm

B. Phân tử tích điện dương

C. Phân tử không tích điện

D. Phân tử kị nước

Trả lời: Đáp án A. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.16. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì

A. các phân tử nước liên kết chặt với nhau

B. các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất

C. các phân tử nước hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất

D. các phân tử nước bay hơi ở nhiệt độ cao

Trả lời: Đáp án B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.17. Chất nào sau đây chứa nitrogen?

A. Rượu, ví dụ như ethanol

B. Monosaccharide, ví dụ như glucose

C. Steroid, ví dụ như cholessterol

D. Amino acid, ví dụ như tryptophan

Trả lời: Đáp án D. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.18. Lựa chọn nào dưới đây không thể hiện sự kết cặp đúng của đơn phân/polymer (đại phân tử) sinh học?

A. Monosaccharide / Polysaccharide

B. Amio acid / Protein

C. Acid béo / Triglyceride

D. Nucleotide / Nucleic acid

Trả lời: Đáp án C. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.19. Phát biểu nào dưới đây thể hiện đúng mỗi liên hệ giữa phản ứng tổng hợp (trùng ngưng) với phản ứng phân giải (thủy phân) các polymer sinh học?

A. Phản ứng trùng ngưng chỉ tạo thành các disaccharide và phản ứng thủy phân phân giải tất cả các polymer.

B. Phản ứng tổng hợp polymer xảy ra thông qua việc loại bỏ phân tử nước và phản ứng phân giải các polymer xảy ra thông qua việc bổ sung phân tử nước.

C. Các phản ứng trùng ngưng chỉ có thể xảy ra sau phản ứng thủy phân.

D. Phản ứng thủy phân tạo ra các đơn phân và phản ứng trùng ngưng tạo ra các polymer có số nguyên tử carbon ít hơn.

Trả lời: Đáp án B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.20. Tất cả các carbohydrate

A. là polymer

B. là đường đơn

C. bao gồm một hoặc nhiều gốc đường đơn

D. được tìm thấy trong màng sinh chất

Trả lời: Đáp án C. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.21. Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều

A. carbohydrate                B. lipid                C. protein                  D. calcium

Trả lời: Đáp án A. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.22. Chất nào sau đây không phải là polymer?

A. Glycogen                   B. Tinh bột                          C. Cellulose                     D. Sucrose

Trả lời: Đáp án D. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.23. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là

A. C12H24O12                 B. C12H20O10                   C. C12H22O11                  D. C18H22O11

Trả lời: Đáp án C. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.24. Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là ..... (1) ....., còn glycogen là ..... (2) .....

A. (1) thành phần chính duy trì hình dạng tế bào thực vật; (2) nguồn năng lượng cho tế bào động vật.

B. (1) vật liệu cấu trúc được tìm thấy trong tế bào thực vật và động vật; (2) hình thành bộ xương bên ngoài ở côn trùng

C. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng chính của tế bào động vật; (2) carbohydrate dự trữ tạm thời glucose của tế bào động vật

D. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào thực vật; (2) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào động vật

Trả lời: Đáp án D. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.25. Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?

A. chúng đều là polymer của glucose

B. chúng đều có thể được tiêu hóa bởi con người

C. chúng đều dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật

D. chúng đều là thành phần cấu tạo của thành phần tế bào thực vật

Trả lời: Đáp án A. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.26. Khi phân tích thành phần carbohydrate ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng kể là

A. tinh bột.

B. glycogen.

C. cellulose.

D. pectin.

Trả lời: Đáp án B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.27. Lactose, một loại đường trong sữa, bao gồm một phân tử glucose liên kết với một phân tử galactose. Đường lactose thuộc loại

A. monosaccharide.

B. hexose.

C. disaccharide.

D. polysaccharide.

Trả lời: Đáp án C. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.28. Tinh bột được phân giải khi phá vỡ

A. liên kết glycoside giữa các gốc fructose.

B. liên kết glycoside giữa các gốc glucose.

C. liên kết ester giữa các gốc glucose.

D. liên kết peptide giữa các gốc amino acid.

Trả lời: Đáp án B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.29. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với cellulose?

A. Cellulose là một loại polymer bao gồm các monomer fructose.

B. Cellulose là một polysaccharide dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật.

C. Cellulose là một polysaccharide dự trữ năng lượng trong tế bào động vật.

D. Cellulose là thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật.

Trả lời: Đáp án D. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.30. Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự phù hợp giữa cấu tạo của tinh bột với chức năng dự trữ năng lượng ở tế bào?

A. Là chuỗi polysaccharide mạch thẳng.

B. Là chuỗi polysaccharide phân nhiều nhánh.

C. Gồm nhiều chuỗi polysaccharide mạch thẳng bện xoắn với nhau.

D. Là polysaccharide mạch vòng.

Trả lời: Đáp án B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.31. Có 20 loại amino acid khác nhau. Các amino acid đó được phân biệt với nhau bởi

A. các nhóm carboxyl khác nhau liên kết với một nguyên tử carbon.

B. các nhóm amino khác nhau liên kết với một nguyên tử carbon.

C. các mạch bên khác nhau liên kết với một nguyên tử carbon.

D. các nguyên tử carbon khác nhau liên kết với cùng một loại mạch bên.

Trả lời: Đáp án C. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.32. Hai nhóm chức luôn có trong amino acid là

A. keto và aldehyde.

B. carboxyl và amino.

C. phosphate và amino.

D. hydroxyl và carboxyl.

Trả lời: Đáp án B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.33. Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?

A. Protein

B. Tinh bột

C. Cellulose

D. DNA

Trả lời: Đáp án A. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.34. Các hình dạng và chức năng khác nhau của các protein khác nhau được xác định bởi

A. mạch bên của amino acid trong phân tử protein.

B. nhóm amino của amino acid mà chúng chứa.

C. nhóm carboxyl của amino acid mà chúng chứa.

D. các amino acid ở đầu chứa nhóm amino tự do.

Trả lời: Đáp án A. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.35. Tất cả các protein

A. là các enzyme.

B. gồm vài gốc amino acid.

C. gồm một hoặc nhiều polypeptide.

D. có cấu trúc bậc 4.

Trả lời: Đáp án C. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.36. Phát biểu nào sau đây về cấu trúc bậc 1 của một phân tử protein là không đúng?

A. Có thể phân nhánh.

B. Đặc trưng cho phân tử protein.

C. Quyết định cấu trúc không gian của phân tử protein.

D. Được xác định bởi trình tự gene tương ứng.

Trả lời: Đáp án A. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.37. Cấu trúc bậc 3 của một phân tử protein là

A. sự liên kết của một số chuỗi polypeptide.

B. trình tự các amino acid trong một chuỗi polypeptide.

C. sự xoắn, gấp nếp cục bộ của một chuỗi polypeptide.

D. hình dạng không gian ba chiều của chuỗi polypeptide cuộn gấp hoàn chỉnh.

Trả lời: Đáp án D. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.38. Cấu trúc bậc nào của protein được hình thành khi một chuỗi polypeptide có đoạn xoắn cục bộ nhờ liên kết hydrogen giữa các liên kết peptide?

A. Bậc 1

B. Bậc 2

C. Bậc 3

D. Bậc 4

Trả lời: Đáp án C. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.39. Cấu trúc bậc 4 của hemoglobin là

A. chuỗi polypeptide gồm các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide.

B. sự tương tác giữa bốn chuỗi polypeptide có cấu trúc không gian nhất định.

C. sự cuộn gấp của toàn chuỗi polypeptide.

D. sự xoắn hoặc gấp nếp cục bộ của chuỗi polypeptide.

Trả lời: Đáp án B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.40. Việc thay đổi một amino acid trong phân tử protein có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

(1) Cấu trúc bậc 1 của protein sẽ bị thay đổi.

(2) Cấu trúc bậc 3 của protein có thể bị thay đổi.

(3) Hoạt động chức năng của protein có thể bị thay đổi.

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (1), (3)

D. (1), (2), (3)

Trả lời: Đáp án D. Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04445 sec| 2304.438 kb