Giải bài tập sách bài tập (SBT) sinh học lớp 10 cánh diều chủ đề 6 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

Hướng dẫn giải chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

Trong sách bài tập (SBT) sinh học lớp 10 cánh diều, trang 26 đến trang 37 bao gồm nhiều bài tập về chủ đề Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào. Đây là một phần rất quan trọng trong việc hiểu về quá trình sinh học diễn ra trong tế bào.

Cách hướng dẫn giải chi tiết và rõ ràng sẽ giúp học sinh hiểu bài học một cách tốt hơn. Việc thực hành các bài tập này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và áp dụng chúng vào thực tế.

Bộ sách "Cánh diều" đã được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, đảm bảo cung cấp kiến thức khoa học chính xác và dễ hiểu cho học sinh.

Hy vọng rằng qua sách bài tập sinh học lớp 10 cánh diều, việc học về Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào sẽ trở nên thú vị và hiệu quả hơn đối với các em học sinh.

Bài tập và hướng dẫn giải

6.1. Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng khuếch tán?

A. Khuếch tán đòi hỏi tế bào tiêu tốn năng lượng.

B. Khuếch tán là một quá trình thụ động, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có nồng độ cao hơn đến một vùng có nồng độ thấp hơn.

C. Khuếch tán là một quá trình tích cực, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có nồng độ thấp hơn đến một vùng có nồng độ cao hơn.

D. Khuếch tán là quá trình thụ động, trong đó các phân tử nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan thấp hơn đến vùng có nồng độ chất tan cao hơn qua màng bán thấm.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ câu hỏi và xác định từ khóa "khuếch tán".- Xem xét các phát biểu để xác định xem... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.2. Phân tử nào sau đây có thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất nhanh nhất?

A. CO2

B. Amino acid

C. Glucose

D. H2O

Trả lời: Cách làm:1. Nhìn vào các phân tử được liệt kê: CO2, Amino acid, Glucose, H2O. 2. Xem xét các phân tử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.3. Phát biểu nào sau đây chỉ ra điểm đặc trưng của một protein vận chuyển trong màng sinh chất?

A. Protein vận chuyển trong màng sinh chất là một protein rìa màng.

B. Protein vận chuyển trong màng sinh chất thường vận chuyển một loại phân tử nhất định.

C. Protein vận chuyển trong màng sinh chất đòi hỏi tiêu tốn năng lượng để hoạt động.

D. Protein vận chuyển trong màng sinh chất hoạt động chống lại sự khuếch tán.

Trả lời: Cách làm: 1. Đọc và hiểu câu hỏi kỹ lưỡng.2. Xác định điểm đặc trưng của một protein vận chuyển... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.4. Phân tử có đặc điểm nào sau đây đi qua màng sinh chất dễ dàng nhất?

A. Lớn và kị nước

B. Lớn và ưa nước

C. Nhỏ và kị nước

D. Tích điện

Trả lời: Cách làm:1. Xác định đặc điểm của phân tử cần xác định:- Lớn và kị nước: không thể đi qua màng sinh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.5. Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, có loại vi khuẩn sẽ bơm kháng sinh ra khỏi tế bào. Loài vi khuẩn đó có thể thực hiện cơ chế nào sau đây?

A. Khuếch tán đơn giản

B. Khuếch tán tăng cường

C. Thẩm thấu

D. Vận chuyển chủ động

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Đọc kỹ câu hỏi và hiểu rõ yêu cầu.Bước 2: Xác định các cơ chế vận chuyển của vi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.6. Một con trùng biến hình ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng hình thức nào sau đây để đưa trùng giày vào bên trong tế bào của nó?

A. Khuếch tán tăng cường

B. Nhập bào

C. Vận chuyển chủ động bằng bơm

D. Xuất bào

Trả lời: Cách làm:1. Xác định vấn đề: Con trùng biến hình muốn đưa con trùng giày vào bên trong tế bào của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.7. Các dung dịch trong hai nhánh của ống chữ U này được ngăn cách bởi một lớp màng bán thấm, có tính thấm nước nhưng không thấm glucose. Nhánh a của ống chứa dung dịch glucose 5%. Nhánh b của ống chứa dung dịch glucose 10%. Ban đầu, mức dung dịch ở cả hai bên ngang bằng như nhau. Sau khi hệ thống đạt đến trạng thái cân bằng, sự thay đổi nào dưới đây có thể quan sát được?

A. Nồng độ của dung dịch glucose ở nhánh a cao hơn so với nhánh b.

B. Mức dung dịch ở bên nhánh a cao hơn so với bên nhánh b.

C. Mức dung dịch ở hai nhánh không thay đổi.

D. Mức dung dịch ở bên nhánh b cao hơn so với bên nhánh a.

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Xác định hướng chuyển dung dịch:- Dung dịch ở nhánh a có nồng độ glucose thấp hơn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.8. Các đoạn thân cây cần tây được ngâm trong nước cất khoảng vài giờ thì trở nên cứng và chắc. Những đoạn thân cây tương tự được ngâm trong dung dịch muối trở nên cong và mềm hơn. Từ đó, chúng ta có thể suy ra rằng dịch tế bào của thân cây cần tây

A. nhược trương đối với cả nước cất và dung dịch muối.

B. đẳng trương với nước cất nhưng nhược trương đối với dung dịch muối.

C. ưu trương đối với nước cất nhưng nhược trương đối với dung dịch muối.

D. nhược trương đối với nước cất nhưng ưu trương đối với dung dịch muối.

Trả lời: Cách làm:- Đầu tiên, ta nhớ lại rằng dịch tế bào của thân cây cần tây chứa nhiều chất gần bằng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.9. Phát biểu nào sau đây mô tả một cách chính xác các điều kiện trương bình thường của tế bào thực vật và tế bào động vật?

A. Các tế bào động vật ở trong dung dịch đẳng trương và các tế bào thực vật ở trong dung dịch nhược trương.

B. Các tế bào động vật ở trong dung dịch đẳng trưởng và các tế bào thực vật ở trong dung dịch ưu trương.

C. Các tế bào động vật ở trong dung dịch ưu trương và các tế bào thực vật ở trong dung dịch đẳng trương.

D. Các tế bào động vật ở trong dung dịch nhược trương và các tế bào thực vật ở trong dung dịch đẳng trương.

Trả lời: Cách làm:- Xác định điều kiện trương bình thường của tế bào động vật: ở trong dung dịch đẳng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.10. Khi một tế bào hồng cầu người được đặt trong một môi trường nhược trương, nó sẽ

A. trải qua quá trình phá vỡ tế bào.

B. trải qua quá trình co nguyên sinh.

C. ở trạng thái cân bằng.

D. giảm kích thước.

Trả lời: Cách làm:1. Biết rằng khi một tế bào được đặt trong môi trường nhược trương, tế bào sẽ gặp áp lực từ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.11. Một tế bào có thành tế bào sẽ gặp khó khăn nhất khi thực hiện quá trình

A. khuếch tán.

B. thẩm thấu.

C. nhập bào.

D. vận chuyển chủ động.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định quá trình chính của tế bào có thành tế bào đang thực hiện.2. Xem xét từng quá... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.12. Một tế bào động vật và một tế bào thực vật được đặt trong nước cất. Tế bào động vật trương lên rồi vỡ còn tế bào thực vật trương lên nhưng không vỡ. Sự khác nhau này là do

A. tế bào động vật không có không bào trung tâm.

B. tế bào động vật không có thành tế bào.

C. tế bào thực vật có màng bán thấm.

D. thành tế bào thực vật có tính thấm hoàn toàn.

Trả lời: Cách làm: 1. Xác định sự khác biệt giữa tế bào động vật và tế bào thực vật.2. Phân tích sự trương... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.13. Hoạt động nào sau đây yêu cầu năng lượng từ ATP?

A. Sự di chuyển của khí O2 ra khỏi lá.

B. Sự di chuyển của ion khoáng vào tế bào lông hút rễ cây.

C. Sự di chuyển của hormone steroid vào trong tế bào.

D. Sự di chuyển của nước vào tế bào trùng giày.

Trả lời: Cách làm:- Sự di chuyển của khí O2 ra khỏi lá là quá trình thụ hô hơi, không cần năng lượng từ ATP,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.14. Protein tham gia khuếch tán tăng cường và protein tham gia vận chuyển chủ động

A. vận chuyển các chất theo chiều gradient nồng độ của chúng.

B. cần năng lượng cho hoạt động của chúng.

C. vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ của chúng.

D. vận chuyển các chất ưa nước.

Trả lời: Cách làm: 1. Đọc và hiểu câu hỏi một cách kỹ lưỡng để xác định điều kiện và yêu cầu của câu hỏi.2.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.15. Sự khác biệt giữa xuất bào và nhập bào là

A. xuất bào làm tăng diện tích bề mặt của màng sinh chất còn nhập bào làm giảm diện tích bề mặt màng sinh chất.

B. xuất bào không có tính chọn lọc đối với các phân tử được chuyển ra ngoài tế bào, còn nhập bào chọn lọc hơn.

C. nhập bào chỉ vận chuyển nước vào trong tế bào, xuất bào còn vận chuyển nhiều loại phân tử khác.

D. nhập bào đòi hỏi cung cấp năng lượng tế bào nhưng xuất bào thì không.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định sự khác biệt giữa xuất bào và nhập bào: để xác định sự khác biệt giữa xuất bào... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.16. Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển

A. các phân tử lớn ra khỏi tế bào.

B. một tế bào vào trong một tế bào khác.

C. chất lỏng vào trong tế bào.

D. các phân tử kị nước vào trong tế bào.

Trả lời: Để vận chuyển chất lỏng vào trong tế bào, ẩm bào sẽ sử dụng quá trình gọi là endocytosis. Trong... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.17. Sự xuất bào là

A. hình thức vận chuyển thụ động.

B. cơ chế mà tế bào ăn các tế bào khác.

C. quá trình vận chuyển trong đó các túi được hình thành từ màng sinh chất.

D. hình thức tế bào giải phóng các phân tử lớn như protein.

Trả lời: Để xác định sự xuất bào là gì, chúng ta cần hiểu rõ về các điều kiện và quá trình diễn ra trong tế... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.18. Chọn câu đúng.

A. Nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan cao đến vùng có nồng độ chất tan thấp.

B. Sự khuếch tán đơn giản không yêu cầu sự tham gia của các protein vận chuyển.

C. Nước di chuyển vào và ra khỏi tế bào bằng hình thức vận chuyển chủ động.

D. Sự di chuyển của các ion như Na+ và Cl- không bị chặn bởi lớp lipid kép.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ câu hỏi và các lựa chọn.- Xem xét mỗi câu trả lời để xem xem nó đúng hay sai dựa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.19. Tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện hoạt động nào sau đây?

(1) Thu nhận và xử lí năng lượng.

(2) Chuyển đổi thông tin di truyền thành protein.

(3) Giữ một số phản ứng hóa sinh cách biệt với nhau.

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (1), (3)

D. (1), (2), (3)

Trả lời: Cách làm:(1) Tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện hoạt động thu nhận và xử lí năng lượng. Đúng vì tế bào... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.20. Dạng năng lượng phổ biến trong tế bào là

A. năng lượng ánh sáng.

B. năng lượng hóa học.

C. năng lượng nhiệt.

D. năng lượng cơ học.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ câu hỏi và xác định dạng năng lượng mà tế bào sử dụng.- Xem xét các dạng năng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.21. Một số loại thuốc kháng sinh tác động đến sự tổng hợp ATP ở vi khuẩn. Vi khuẩn chịu tác động của thuốc kháng sinh sẽ thiếu

A. nucleic acid.

B. ti thể.

C. năng lượng.

D. lipid.

Trả lời: Cách 1: ATP là nguồn năng lượng chính mà vi khuẩn sử dụng để duy trì các hoạt động sống cần thiết.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.22. Điều nào sau đây nói về ATP là đúng?

(1) Là hợp chất dự trữ năng lượng ngắn hạn.

(2) Được tổng hợp trong ti thể.

(3) Là phân tử mà tất cả các tế bào sống dựa vào để thực hiện hoạt động.

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (1), (3)

D. (1), (2), (3)

Trả lời: Cách làm:- Để chứng minh câu (1): ATP là hợp chất dự trữ năng lượng ngắn hạn, ta cần biết rằng ATP... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.23. Thành phần cấu tạo của ATP gồm có

A. adenine và 3 nhóm phosphate.

B. adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.

C. adenine và ribose.

D. các thành phần khác không bao gồm adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.

Trả lời: Cách làm:- ATP (adenosine triphosphate) là một loại nucleotide gồm ba thành phần chính: adenine,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.24. ATP giải phóng năng lượng khi

A. nó trải qua một phản ứng ngưng tụ.

B. một nhóm carboxyl được thêm vào cấu trúc của nó.

C. một nhóm phosphate được loại bỏ khỏi cấu trúc của nó.

D. một nhóm phosphate được thêm vào cấu trúc của nó.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ câu hỏi để hiểu rõ yêu cầu.- Xem xét từng lựa chọn để xem xét xem có lựa chọn nào... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.25. Năng lượng tự do tích trữ trong phân tử ATP có thể được dùng cho

A. các phản ứng sinh tổng hợp.

B. sự vận chuyển chủ động các chất qua màng.

C. sự di chuyển của các túi vận chuyển trong tế bào.

D. các phản ứng sinh tổng hợp, sự vận chuyển chủ động các chất qua màng và sự di chuyển của các túi vận chuyển trong tế bào.

Trả lời: Cách 1:Để tính năng lượng tự do tích trữ trong phân tử ATP có thể được dùng cho, chúng ta cần biết... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.26. Tại sao ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình chuyển hóa các chất?

A. ATP cung cấp năng lượng kết hợp giữa phản ứng cần năng lượng và phản ứng giải phóng năng lượng.

B. Sự thủy phân ATP cung cấp năng lượng tự do cho các phản ứng giải phóng năng lượng.

C. Nhóm phosphate tận cùng của ATP chứa một liên kết cộng hóa trị mạnh mà khi thủy phân giải phóng năng lượng tự do.

D. Liên kết giữa các phosphate cuối cùng của ATP có mức năng lượng cao hơn hai liên kết còn lại.

Trả lời: Cách làm:Để trả lời câu hỏi này, ta cần biết vai trò của ATP trong quá trình chuyển hóa chất, cũng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.27. Một con trùng biến hình sống trong hồ ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng phân tử nào sau đây để nhanh chóng phân hủy các phân tử hữu cơ trong trùng giày?

A. Enzyme

B. Glucose

C. Nước

D. Chất độc

Trả lời: Cách làm:1. Xác định câu hỏi: Trùng biến hình sử dụng phân tử nào để phân hủy các phân tử hữu cơ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.28. Enzyme có những đặc điểm nào sau đây?

(1) Chủ yếu được cấu tạo bởi chuỗi polypeptide.

(2) Có thể gắn với ion kim loại hoặc chất hữu cơ.

(3) Liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động.

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (1), (3)

D. (1), (2), (3)

Trả lời: Cách làm: - Đọc lại kiến thức về enzyme, đặc điểm của enzyme.- Xác định từng đặc điểm nào thuộc về... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.29. Hầu hết các enzyme

A. bị thay đổi bởi các phản ứng mà chúng xúc tác.

B. phân giải các cơ chất.

C. tăng cường các liên kết hóa học trong cơ chất của chúng.

D. nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ hoặc độ pH.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ câu hỏi để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.- Xác định từ khóa trong câu hỏi để tìm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.30. Câu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng do enzyme xúc tác?

A. Enzyme tạo thành phức hợp với cơ chất của chúng.

B. Enzyme làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học.

C. Enzyme không thay đổi hình dạng khi liên kết với cơ chất.

D. Phản ứng xảy ra tại trung tâm hoạt động của enzyme, nơi mà sự định hướng không gian của các amino acid là đặc điểm quan trọng của quá trình xúc tác.

Trả lời: Cách làm:1. Đọc câu hỏi và xác định điều cần tìm hiểu về phản ứng do enzyme xúc tác.2. Xem xét từng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.31. Đặc điểm nào sau đây của enzyme không được thể hiện trong hình đã cho?

A. Phản ứng do enzyme xúc tác có tính đặc hiệu cơ chất.

B. Cấu trúc của enzyme không thay đổi ở cuối phản ứng.

C. Enzyme có thể được tái sử dụng để chuyển hóa cơ chất khác (có cấu trúc tương tự).

D. Hoạt động của enzyme chịu tác động của nồng độ cơ chất.

Trả lời: Cách làm:- Xem hình đã cho và nhận biết đặc điểm của enzyme mà không được thể hiện trong hình.- So... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.32. Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng

A. liên kết với các chất điều hòa.

B. liên kết với các sản phẩm của phẩn ứng.

C. tham gia trực tiếp vào phản ứng xúc tác của enzyme.

D. bị ức chế bởi coenzyme hoặc ion kim loại.

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ câu hỏi và xác định từ khóa.2. Nhớ kiến thức về hoạt động của enzyme.3. Loại bỏ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.33. Điều nào sau đây có thể xảy ra dẫn đến hậu quả nghiêm trọng ở người bị sốt cao?

A. Sự phá hủy cấu trúc bậc 1 của các enzyme.

B. Sự thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của các enzyme.

C. Các amino acid bị loại khỏi trung tâm hoạt động.

D. Enzyme liên kết với chất không phải là cơ chất.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định hậu quả của sốt cao là gây ra các biến đổi ở cấu trúc của enzyme.2. Tìm hiểu về... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.34. Cho đồ thị thể hiện tốc độ của phản ứng có sự xúc tác của enzyme pepsin và trypsin theo pH như sau:

Từ đồ thị cho thấy:

A. Đa số enzyme hoạt động ở pH khoảng 6 - 10.

B. pH tối ưu của pepsin vào khoảng 2,0.

C. pH tối ưu của trypsin vào khoảng 7,0.

D. Nếu tăng pH từ 1,0 đến 3,0 tốc độ phản ứng do pepsin xúc tác tăng lên.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định pH tối ưu của pepsin và trypsin trên đồ thị.2. Nhìn vào đồ thị để xác định các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.35. Phân tử nào trong tế bào thực vật là phân tử thu nhận năng lượng bức xạ từ ánh sáng mặt trời?

A. Glucose

B. CO2

C. Diệp lục

D. H2O

Trả lời: Cách làm:1. Xác định năng lượng ánh sáng mặt trời được tận dụng để tạo ra năng lượng cho tế bào thực... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.36. Các sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm

A. carbon dioxide và nước.

B. carbon dioxide và oxygen.

C. carbohydrate.

D. oxygen và nước.

Trả lời: Cách giải:Quá trình quang hợp là quá trình cây xanh tổng hợp glucose từ nước, khí cacbonic và ánh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.37. Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì:

A. Là tạo ra oxygen qua quá trình quang hợp.

B. Khí nitrogen trong khoang chứa khí của lá bay ra.

C. Khí hòa tan trong nước được giải phóng.

D. Lá tạo ra oxygen qua quá trình hô hấp.

Trả lời: Cách làm:1. Trong điều kiện có ánh sáng, lá rong đuôi chồn sẽ tiến hành quang hợp để tạo ra năng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.38. Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng?

A. Thực vật không phải là sinh vật duy nhất có khả năng quang hợp.

B. Pha phụ thuộc ánh sáng và pha không phụ thuộc ánh sáng có thể xảy ra cùng thời gian.

C. Pha không phụ thuộc ánh sáng chỉ xảy ra vào ban đêm.

D. Quang hợp là một quá trình trao đổi chất có nhiều bước.

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ câu hỏi và phát biểu.2. Xác định các phát biểu và so sánh chúng với kiến thức đã... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.39. Quang hệ và chuỗi truyền electron nằm trong

A. màng ngoài của lục lạp.

B. màng trong của lục lạp.

C. stroma.

D. màng thylakoid.

Trả lời: Cách làm:- Quang hệ và chuỗi truyền electron tham gia vào quá trình quang hợp trong tế bào thực... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.40. Quang hệ I và quang hệ II

A. nhận electron từ quang hệ khác.

B. truyền các electron cho một chuỗi truyền tạo ra NADPH.

C. truyền proton cho nhau.

D. chứa các phân tử diệp lục.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định các đặc điểm của quang hệ I và quang hệ IIA.2. So sánh các đặc điểm đó với các... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.51690 sec| 2339.719 kb