Giải bài tập sách bài tập (SBT) Khoa học 4 kết nối tri thức Bài 4 Không khí có ở đâu? Tính chất và thành phần của không khí

Giải bài tập sách bài tập (SBT) Khoa học 4 kết nối tri thức Bài 4: Không khí có ở đâu? Tính chất và thành phần của không khí

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về không khí, một yếu tố quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Chúng ta sẽ tìm hiểu về việc không khí có tồn tại ở đâu, cũng như các tính chất và thành phần quan trọng của không khí.

Thông qua việc giải bài tập sách bài tập Khoa học 4 Kết nối tri thức Bài 4, chúng ta sẽ được hướng dẫn cách giải quyết các câu hỏi và bài tập một cách chi tiết, cụ thể và dễ hiểu nhất. Hy vọng rằng thông qua việc này, học sinh sẽ được củng cố kiến thức và nắm vững bài học một cách tốt nhất.

Hãy cùng nhau khám phá và hiểu rõ hơn về không khí, một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Viết vào ☐ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.

 

a) Không khí chỉ có trong mọi chỗ rỗng bên trong vật.

 

b) Không khí có xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.

 

c) Tính chất giống nhau của không khí và nước là: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.

 

d) Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra, còn nước thì không có tính chất này.

 

e) Không khí chỉ gồm các khí: ni-tơ, ô-xi và các-bô-níc.

Trả lời: Cách làm:1. Đọc và hiểu câu hỏi kỹ lưỡng.2. Đọc từng câu và xác định câu đúng hoặc câu sai.3. Viết... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước giải thích đúng về hiện tượng cốc nước lạnh có nhiều giọt nước nhỏ bám phía ngoài thành cốc khi để trong không khí (hình bên).

Khoanh vào chữ cái trước giải thích đúng về hiện tượng cốc nước lạnh có nhiều giọt nước nhỏ bám phía ngoài thành cốc khi để trong không khí (hình bên).

A. Nước có thể thấm qua cốc thuỷ tinh.

B. Nước trong cốc có thể bay ra ngoài không khí và bám vào thành cốc.

C. Hơi nước có trong không khí gặp lạnh ở thành cốc ngưng tụ lại thành nước ở thể lỏng.

D. Cốc nước đã bị nứt nên nước trong cốc thấm ra ngoài thành cốc.

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Đọc kỹ câu hỏi và lựa chọn câu trả lời đúng bằng cách hiểu ý nghĩa của từng phương... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Quan sát nội dung trong các hình và sử dụng các từ/cụm từ: nén lại, không khí, dãn ra để điền vào chỗ (...) trong các câu dưới đây cho phù hợp (Mỗi từ/cụm từ có thể dùng nhiều lần).

Quan sát nội dung trong các hình và sử dụng các từ/cụm từ: nén lại, không khí, dãn ra để điền vào chỗ (...) trong các câu dưới đây cho phù hợp (Mỗi từ/cụm từ có thể dùng nhiều lần).

a) Khi dùng ngón tay ấn ruột bơm tiêm vào sâu trong vỏ bơm tiêm (hình b), (1)……bị (2)…… Sau đó thả tay ra (hình c), không khí lại (3)…… , đẩy ruột bơm tiêm lên trên.

Qua thí nghiệm, chứng tỏ không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

b) Bạn Nam đã ấn ruột bơm xuống để (1)…… vào bên trong lốp xe, làm lốp căng lên.

Bạn Nam đã áp dụng tính chất (2)…… của không khí.

 

Quan sát nội dung trong các hình và sử dụng các từ/cụm từ: nén lại, không khí, dãn ra để điền vào chỗ (...) trong các câu dưới đây cho phù hợp (Mỗi từ/cụm từ có thể dùng nhiều lần).

Trả lời: Cách làm:- Nhìn vào hình b và xác định rằng khi ấn ruột bơm tiêm vào sâu trong vỏ bơm tiêm, không... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Quan sát các quả bóng chứa không khí trong các hình dưới đây, em có nhận xét gì về hình dạng của không khí?

Quan sát các quả bóng chứa không khí trong các hình dưới đây, em có nhận xét gì về hình dạng của không khí?

Trả lời: Cách làm:- Quan sát các hình vẽ chứa không khí để xác định hình dạng của không khí.- Liệu pháp so... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5: 

a) Cho biết cách làm chiếc phao tắm ở hình a căng phồng như hình b.

a) Cho biết cách làm chiếc phao tắm ở hình a căng phồng như hình b.

 

b) Sau một thời gian sử dụng, chiếc phao bị thủng một lỗ nhỏ. Sử dụng bơm, chậu nước, hãy đề xuất cách làm để phát hiện lỗ thủng trên phao.

Trả lời: Câu trả lời cho câu hỏi trên như sau:a) Cách làm chiếc phao tắm căng phồng như hình b là áp dụng... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03845 sec| 2160.813 kb