Giải bài tập 6 Dãy số bằng nhau

Phân tích chi tiết sách Giải bài tập 6 Dãy số bằng nhau

Trang sách "Dãy số bằng nhau" là một cẩm nang toán học dành cho học sinh lớp 7, với mục tiêu giúp các em nắm vững kiến thức bài học thông qua việc giải các bài tập và học sinh hiểu rõ từng bước giải quyết vấn đề.

Trước hết, sách giáo khoa mở đầu bằng việc giới thiệu khái niệm cơ bản về dãy tỉ số bằng nhau. Đưa ra ví dụ minh họa và hướng dẫn cụ thể cho học sinh để họ có thể so sánh và làm quen với khái niệm này. Thông qua các hoạt động và bài tập, sách giúp học sinh rèn luyện kỹ năng so sánh tỉ số và viết dãy số bằng nhau từ các tỉ số cho trước.

Tiếp theo, sách đi sâu vào tính chất của dãy số bằng nhau. Qua các hoạt động, học sinh được hướng dẫn cách tính chất của dãy tỉ số bằng nhau thông qua các bài toán và ví dụ cụ thể. Học sinh được khuyến khích suy luận và giải quyết vấn đề một cách logic.

Sau đó, sách đưa ra các bài tập ứng dụng cụ thể để học sinh áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. Ví dụ như bài tập về việc tính toán lượng nước cần bơm vào bể bơi dựa trên tỉ lệ số cho trước. Qua đó, học sinh được khuyến khích tư duy logic, phân tích vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Ngoài ra, sách cũng đưa ra các bài tập luyện tập để học sinh có cơ hội ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Việc luyện tập này giúp học sinh hiểu bài, nhớ lâu kiến thức và phát triển kỹ năng tự học.

Tóm lại, sách "Dãy số bằng nhau" là một công cụ hữu ích giúp học sinh lớp 7 hiểu bài một cách cụ thể, logic và ứng dụng kiến thức vào thực tế. Qua việc giải quyết bài tập và luyện tập, học sinh có thể nắm vững kiến thức và phát triển kỹ năng toán học một cách bài bản.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1 trang 58 toán lớp 7 tập 1 CD

Cho tỉ lệ thức $\frac{x}{7}=\frac{y}{2}$. Tìm hai số x, y biết:

a. $x+y=18$         b. $x-y=20$

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta sử dụng phương pháp giải hệ phương trình.(a) Ta có tỉ lệ thức... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2 trang 58 toán lớp 7 tập 1 CD

Cho dãy tỉ số bẳng nhau $\frac{x}{3}=\frac{y}{4}=\frac{z}{5}$. Tìm ba số $x, y, z$ biết:

a. $x+y+z=180$     b. $x + y + z = 8$ 

Trả lời: Cách 1:a. Ta có $\frac{x}{3}=\frac{y}{4}=\frac{z}{5}$. Từ đó, suy ra $x = 3k$, $y = 4k$, và $z = 5k$... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 3 trang 58 toán lớp 7 tập 1 CD

Cho ba số $x; y; z$ sao cho $\frac{x}{3}=\frac{y}{4};\frac{y}{5}=\frac{z}{6}$

a. Chứng minh: $\frac{x}{15}=\frac{y}{20}=\frac{z}{24}$

b. Tìm ba số $x; y; z$ biết $x - y + z= -76$

Trả lời: a. Cách 1:Ta có: $\frac{x}{3} = \frac{y}{4} \Rightarrow \frac{x}{3} \cdot \frac{1}{5} = \frac{y}{4}... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4 trang 58 toán lớp 7 tập 1 CD

Lượng khí carbon đioxide thu vào và lượng oxygen thải ra môi trường của 1 m2 lá cây khi quang hợp trong 11 giờ ở ngoài trời nắng tỉ lệ với hai số 11 và 8. Tính lượng khí carbon đioxide và lượng oxygen mà 1 m2 lá cây đã thu vào và thải ra môi trường khi quang hợp trong 11 giờ ở ngoài trời nắng, biết lượng khí carbon đioxide lá cây thu vào nhiều hơn lượng oxygen lá cây thải ra môi trường là 8 g.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta sẽ sử dụng phương pháp giải hệ phương trình.Đặt:- Lượng khí carbon dioxide... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 5 trang 58 toán lớp 7 tập 1 CD

Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với tỉ số giữa độ dài hai cạnh của nó bằng $\frac{3}{5}$ và chu vi bằng 48m. Tính diện tích của mảnh vườn đó.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần sử dụng các bước sau:1. Gọi độ dài hai cạnh của hình chữ nhật là x và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 6 trang 58 toán lớp 7 tập 1 CD

Trong đợt quyên góp ủng hộ các bạn vùng lũ lụt, số sách mà ba lớp 7A, 7B, 7C quyên góp được tỉ lệ với ba số 5; 6; 8. Tính số sách cả ba lớp đã quyên góp, biết số sách lớp 7C quyên góp nhiều hơn số sách của lớp 7A quyên góp là 24 quyển.

Trả lời: Câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn:Gọi số sách mà ba lớp 7A, 7B, 7C quyên góp lần lượt là x, y, z... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 7 trang 58 toán lớp 7 tập 1 CD

Trên quần đảo Trường Sa của Việt Nam, cây phong ba, cây bàng vuông, cây mù u là những loại cây có sức sống mãnh liệt, chịu đựng được tàn phá của thiên nhiên, biển mặn và có thời gian sinh trưởng lâu. Nhân ngày Tết trồng cây, các chiến sĩ đã trồng tổng cộng 192 cây phong ba, cây bàng vuông, cây mù u trên các đảo. Số cây phong ba, cây bàng vuông, cây mù u đã trồng tỉ lệ với ba số 5; 4; 3. Tính số cây các chiến sĩ đã trồng mỗi loại.

Trả lời: Cách 1:- Gọi số cây phong ba, cây bàng vuông, cây mù u đã trồng lần lượt là x, y, z- Ta có hệ phương... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05624 sec| 2143.344 kb