Giải bài tập 2 Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Giải bài tập 2 Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Trong cuốn sách "Giải bài tập 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ" của cánh diều toán lớp 7 tập 1, chúng ta sẽ tìm hiểu về phép cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ. Cuốn sách này cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức bài học.
I. CÔNG TRỪ HAI SỐ HỮU TỈ
1. Quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ:
- Để thực hiện các phép tính cộng và trừ như $\frac{-2}{5}$ + $\frac{3}{7}$ và 0,123 - 0,234, chúng ta cần chuyển các số về cùng mẫu số và thực hiện phép tính tương ứng.
- Ví dụ: $\frac{-2}{5}$ + $\frac{3}{7}$ = $\frac{-14}{35}$ + $\frac{15}{35}$ = $\frac{1}{35}
2. Tính chất của phép cộng các số hữu tỉ:
- Trong phần này, chúng ta nêu các tính chất của phép cộng như tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0 và cộng với số đối.
- Ví dụ: a + 0 = 0 + a, a + (-a) = 0
II. NHÂN CHIA HAI SỐ HỮU TỈ
1. Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ:
- Chúng ta thực hiện các phép tính nhân và chia như $\frac{1}{8}$ . $\frac{3}{5}$, $\frac{-6}{7}$ : $\left ( -\frac{5}{3}\right )$ và 0,6 . (-0,15), đồng thời chú trọng vào việc tính toán chính xác và đúng.
2. Tính chất của phép nhân các số hữu tỉ:
- Trong phần này, chúng ta nêu các tính chất của phép nhân như tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với số 1 và phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Đồng thời, chúng ta cũng tìm hiểu về phân số nghịch đảo của một phân số như $\frac{m}{n}$.
Với cách trình bày chi tiết, dễ hiểu và ví dụ minh họa, cuốn sách này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Bài tập và hướng dẫn giải
GIẢI BÀI TẬP CUỐI BÀI
Bài 1 trang 11 toán lớp 7 tập 1 CD
Tính:
a. $\frac{-1}{6}$ + 0,75; b. $3\frac{1}{10}$ - $\frac{3}{8}$; c. 0,1 + $\frac{-9}{17}$ - (-0,9)
Bài 2 trang 11 toán lớp 7 tập 1 CD
Tính:
a. 5,75 . $\frac{-8}{9}$; b. $2\frac{3}{8}$ . (-0,4); c. $\frac{-12}{5}$ : (-6,5)
Bài 3 trang 11 toán lớp 7 tập 1 CD
Tính một cách hợp lí:
a. $\frac{-3}{10}$ - 0,125 + $\frac{-7}{10}$ + 1,125
b. $\frac{-8}{3}$ . $\frac{2}{11}$ - $\frac{8}{3}$ : $\frac{11}{9}$
Bài 4 trang 11 toán lớp 7 tập 1 CD
Tìm $x$ biết:
a. $x + \left ( -\frac{1}{5} \right ) = \frac{-4}{15}$
b. $3,7 - x =\frac{7}{10}$
c. $x . \frac{3}{2} = 2,4$
d. $3,2 : x = -\frac{6}{11}$
Bài 5 trang 11 toán lớp 7 tập 1 CD
Bác Nhi gửi vào ngân hàng 60 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút ra $\frac{1}{3}$ số tiền (kể cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng.
Bài 6 trang 11 toán lớp 7 tập 1 CD
Tính diện tích mặt bằng của ngôi nhà trong hình vẽ bên (các số đo trên hình tính theo đơn vị mét):
Bài 7 trang 11 toán lớp 7 tập 1 CD
Theo yêu cầu của kiến trúc sư, khoảng cách tối thiểu giữa ổ cắm điện và vòi nước của nhà chú Năm là 60 cm. Trên bản vẽ có tỉ lệ $\frac{1}{20}$ của thiết kế nhà chú Năm, khoảng cách từ ổ cắm điện đến vòi nước đo được là 2,5 cm. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư hay không? Giải thích vì sao.