Giải bài tập 6 Các phân tử sinh học trong tế bào

Giải bài tập 6: Các phân tử sinh học trong tế bào

Trong sách sinh học lớp 10 chân trời sáng tạo, chúng ta sẽ tìm hiểu về các phân tử sinh học quan trọng trong tế bào và cách giải các bài tập liên quan. Chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc trả lời một số câu hỏi khái quát về chủ đề này.

I. Khái quát về các phân tử sinh học trong tế bào

Câu 1: Phân tử sinh học là gì và kể tên một số phân tử sinh học trong tế bào?

Trả lời: Phân tử sinh học là các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành. Một số phân tử sinh học trong tế bào bao gồm carbonhydrate, lipid, protein, nucleic acid.

II. Các phân tử sinh học trong tế bào

Câu hỏi 2: Dựa vào tiêu chí nào phân loại carbonhydrate?

Trả lời: Carbonhydrate được phân loại dựa vào số lượng đơn phân trong phân tử, bao gồm đường đơn (1 đơn phân), đường đôi (2 đơn phân), đường đa (nhiều đơn phân).

Câu hỏi 3: Cấu tạo các loại đường trong hình 6.1 có điểm gì giống nhau?

Trả lời: Các loại đường này đều có 6 nguyên tử C và cấu tạo mạnh vòng, cũng như có nhóm -OH.

Chúng ta hiểu được tầm quan trọng của các phân tử sinh học trong tế bào và cách phân loại chúng dựa vào các tiêu chí cụ thể. Hy vọng rằng thông qua việc học bài này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và áp dụng vào thực tế một cách hiệu quả.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu hỏi 4: Kể tên một số loại thực phẩm có chứa đường đôi.

Trả lời: Cách làm:1. Liệt kê một số loại thực phẩm có chứa đường đôi.2. Trình bày cách kiểm tra xem loại thực... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 5: Quan sát hình 6.3a và cho biết các phân tử cellulose liên kết với nhau như thế nào để hình thành vi sợi cellulose ? 

Trả lời: Để hình thành vi sợi cellulose , các mắt xích cellulose là glucose liên kết với nhau bằng liên kết... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 6: Nêu vai trò của carbonhydrat. Cho ví dụ.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định vai trò của carbonhydrat: Tìm hiểu thông tin về các chức năng và vai trò của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập 1: Tại sao các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao?

Trả lời: Cách làm:1. Thu thập thông tin về thành phần dinh dưỡng của chuối chín.2. Hiểu rõ về quá trình tiêu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 7: Tại sao lipid không tan hoặc ít tan trong nước ?

Trả lời: Cách làm:1. Tìm hiểu về cấu trúc của lipid và nước.2. So sánh sự phân cực của các phân tử trong... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 9: Cấu tạo của acid béo no và không no có gì khác nhau ?

Trả lời: Cách làm:1. Xác định các đặc điểm cấu tạo của acid béo no và không no.2. So sánh các đặc điểm khác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập 2: Ở bề mặt lá của một số cây như khoai nước, chuối, su hào có phủ một lớp chất hữu cơ. Lớp chất hữu cơ này có bản chất là gì? Hãy cho biết vai trò của chúng.

Trả lời: Cách làm 1:Bước 1: Xác định lớp chất hữu cơ ở bề mặt lá của cây.Bước 2: Tìm hiểu vai trò của lớp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 10: Quan sát Hình 6.5 và đọc đoạn thông tin, hãy cho biết cấu tạo của steroid có gì khác so với các loại lipid còn lại ?

Trả lời: Cách làm:1. Quan sát Hình 6.5 và đọc đoạn thông tin, nhận biết cấu tạo của steroid có điểm khác biệt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 11: Kể tên một số loại thực phẩm giàu lipid.

Trả lời: Cách làm:1. Liệt kê các loại thực phẩm giàu lipid: - Thịt đỏ (thịt bò, thịt cừu, thịt lợn)- Thịt gia... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 12: Lipid có những vai trò gì đối với sinh vật ? Cho ví dụ.

Trả lời: Cách làm: 1. Xác định yêu cầu của câu hỏi: Câu hỏi yêu cầu mô tả vai trò của lipid đối với sinh vật... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 14: Kể tên các loại thực phẩm giàu protein.

Trả lời: Để trả lời câu hỏi trên, bạn có thể làm như sau:Cách làm 1:Bước 1: Liệt kê các loại thực phẩm giàu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 15: Quan sát hình 6.8 , hãy cho biết:

a, Cấu trúc bậc 1 của protein được hình thành như thế nào?

b, Cấu trúc bậc 2 của protein có mấy dạng phổ biến? Đó là các dạng có đặc điểm gì?

c, Sự hình thành cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của protein

Trả lời: Câu trả lời chi tiết hơn cho câu hỏi trên như sau:a, Cấu trúc bậc 1 của protein được hình thành do... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 16: Xác định các ví dụ sau đây thuộc vai trò nò của protein:

a, Casein trong sữa mẹ

b, Actin và myosin cấu tạo nên các cơ

c, Kháng thể chống lại vi sinh vật gây bệnh

d, Hormone insulin điều hòa lượng đường trong máu.

Trả lời: Cách làm: - Đọc kỹ câu hỏi và xác định từ khóa.- Xác định vai trò của protein trong mỗi ví dụ được... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập 3: Tại sao thịt bò, thịt lợn và thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính?

Trả lời: Cách làm:1. Đọc câu hỏi và hiểu rõ yêu cầu.2. Xác định thông tin cơ bản cần có để trả lời câu hỏi.3.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 17: Quan sát Hình 6.11, hãy cho biết thành phần và sự hình thành của một nucleotide. Có bao nhiêu loại nucleotide? Nucleotide cấu tạo nên DNA và RNA khác nhau như thế nào?

Trả lời: Cách 1:- Đầu tiên, em sẽ nêu thành phần của một nucleotide: nucleotide bao gồm 3 thành phần chính là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 18: Quan sát Hình 6.12, hãy cho biết mạch polynucleotide được hình thành như thế nào. Xác định chiều hai mạch của phân tử DNA.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định loại nucleotide trong mỗi mạch của phân tử DNA (A, T, G, C).2. Xác định cặp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 19: Tính bền vững và linh hoạt trong cấu trúc của DNA có được là nhờ đặc điểm nào?

Trả lời: Cách làm:1. Xác định từ khóa trong câu hỏi: tính bền vững và linh hoạt, cấu trúc của DNA, đặc điểm2.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 20: Nhờ quá trình nào mà thông tin trên DNA được di truyền ổn định qua các thế hệ?

Trả lời: Cách làm:1. Nhắc lại kiến thức về nguyên phân và vai trò của nó trong quá trình di truyền.2. Mô tả... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 21: Quan sát Hình 6.13, hãy lập bảng phân biệt ba loại RNA dựa vào các tiêu chí sau: dạng mạch (kép hay đơn, xoắn hay thẳng), liên kết hydrogen (có hay không có).

Trả lời: Cách 1:Để phân biệt ba loại RNA dựa vào dạng mạch và liên kết hydrogen, ta cần quan sát các tiêu chí... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập 4: Tại sao thế hệ con thường có nhiều đặc điểm giống bố mẹ?

Trả lời: Cách làm:1. Giải thích về quá trình truyền di truyền qua DNA từ bố mẹ sang con thông qua quá trình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Vận dụng: Trong khẩu phần ăn cho người béo phì, chúng ta có nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid không? Tại sao?

Trả lời: Cách làm:1. Đưa ra các lý do về vai trò của lipid trong cơ thể.2. Nêu ra tác dụng của lipid đối với... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 1: Đặc điểm nào giúp cellulose trở thành hợp chất bền vững có chức năng bảo vệ tế bào?

Trả lời: Cách làm:1. Xác định đặc điểm của cellulose giúp nó trở thành hợp chất bền vững có chức năng bảo vệ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2: Phân biệt cấu tạo, chức năng của DNA và RNA.

Trả lời: Cách làm:1. Đọc và hiểu câu hỏi.2. Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của DNA và RNA.3. So sánh cấu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3: Hãy tìm hiểu và giải thích tại sao một số vi sinh vật sống được ở trong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 100 °C mà protein của chúng không bị biến tính.

Trả lời: Cách làm:1. Tìm hiểu về cấu trúc protein và cơ chế hoạt động của protein trong vi sinh vật.2. Nghiên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 4: Tại sao các loài động vật sống ở vùng cực thường có lớp mỡ dưới da dày hơn so với các loài sống ở vùng nhiệt đới?

Trả lời: Cách làm:1. Tìm hiểu vai trò của lớp mỡ dưới da trong việc giữ nhiệt cho cơ thể động vật.2. So sánh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 5: Người ta tiến hành tổng hợp các đoạn DNA nhân tạo trong ống nghiệm, quá trình này được xúc tác bởi enzyme A (có bản chất là protein). Ở nhiệt độ 30 °C, sau hai giờ, người ta nhận thấy số lượng DNA tăng lên. Sau đó, tăng nhiệt độ lên 50°C thì trong hai giờ tiếp theo, số lượng DNA không tăng lên nữa. Biết cấu trúc của DNA không bị thay đổi khi nhiệt độ tăng. Hãy giải thích tại sao.

Trả lời: Cách làm:1. Khi tăng nhiệt độ lên 30°C, enzyme A (có bản chất là protein) tiếp tục hoạt động và xúc... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05093 sec| 2261.859 kb