Giải bài tập 13 Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.

Giải bài 13 Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

Sách sinh học lớp 10 chân trời sáng tạo cung cấp các giải bài tập chi tiết và dễ hiểu về chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức.

Mở đầu: Tại sao khi hoạt động mạnh, thân nhiệt lại tăng cao hơn lúc bình thường?

Trả lời: Khi hoạt động mạnh, cơ thể thực hiện các quá trình trao đổi chất để cung cấp năng lượng cho các hoạt động đó. Trong quá trình này, tạo ra nhiệt năng làm thân nhiệt tăng lên.

I. Năng lượng và chuyển hóa năng lượng

Câu 1: Trong tế bào có những dạng năng lượng nào? Dạng năng lượng nào được tế bào sử dụng chủ yếu?

Trả lời: Trong tế bào có các dạng năng lượng như hóa năng, điện năng, nhiệt năng, v.v. Dạng năng lượng hóa năng là dạng năng lượng được tế bào sử dụng chủ yếu.

Câu 2: Quan sát Hình 13.1 và cho biết:

a. Năng lượng loài linh dương sử dụng lấy từ đâu? Xác định dạng của năng lượng đó.

Trả lời: Năng lượng loài linh dương lấy từ thức ăn, nước uống của chúng. Đây là hóa năng được dự trữ trong các liên kết hóa học ở thức ăn của loài linh dương.

b. Khi linh dương chạy, năng lượng được biến đổi như thế nào?

Trả lời: Khi linh dương chạy, năng lượng được biến đổi từ hóa năng thành động và nhiệt năng.

Bài tập và hướng dẫn giải

Luyện tập 1: Năng lượng được sinh vật lấy vào qua thức ăn có bị thất thoát không? Giải thích.

Trả lời: Năng lượng được sinh vật lấy vào qua thức ăn có bị thất thoát. Do không phải 100% năng lượng từ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

II. ATP - " Đồng tiền" năng lượng của tế bào

Câu hỏi 3: Quan sát Hình 13.2, hãy nêu các thành phần cấu tạo của phân tử ATP.

Trả lời: Các thành phần cấu tạo của phân tử ATP gồm 3 nhóm phosphat, đường ribose,aderine Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 4: Tại sao liên kết giữa các nhóm phosphate được gọi là liên kết cao năng?

Trả lời: Liên kết giữa các nhóm phosphate được gọi là liên kết cao năng vì khi liên kết này bị bẻ gãy sẽ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 5: ATP được dùng để cung cấp năng lượng cho các hoạt động nào sau đây ?

a, Hoạt động lao động

b, Tổng hợp các chất

c, Vận chuyển thụ động

d, Co cơ

Trả lời: ATP được dùng để cung cấp năng lượng cho các hoạt động :a, Hoạt động lao độngb, Tổng hợp các chấtd,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 6: Quan sát Hình 13.3, hãy mô tả quá trình tổng hợp và phân giải ATP.

Trả lời: Khi tế bào sử dụng ATP để cung cấp năng lượng, ATP sẽ bị phân giải tạo thành ADP và giải phóng 1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 7: Các nhận định dưới đây là đúng hay sai ? Giải thích.

a, Quá trình (1) là sự giải phóng năng lượng.

b, Quá trình (2) là sự tích lũy năng lượng

Trả lời: Các nhận định của đề bài là sai. Quá trình (2) là sự giải phóng năng lượng vì liên kết cao năng bị... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập 2: Tại sao ATP được gọi là "đồng tiền" năng lượng của tế bào ? 

Trả lời: Nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào vì:– ATP được sử dụng cho mọi hoạt động sống của tế bào... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III. Enzyme

Câu hỏi 8: Quan sát hình 13.4, em có thể rút ra kết luận gì về mối liên hệ giữa cơ chất và trung tâm hoạt động enzyme ?

Trả lời: Trên bề mặt của enzyme có vị trí để liên kết với cơ chất ( trung tâm hoạt động của enzyme). Tại đây... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 9: Thế nào là tính đặc hiệu của enzyme ? 

Trả lời: Mỗi enzyme chỉ có khả năng xúc tác cho sự chuyển hóa một hay một số chất nhất định theo... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập 3: Tại sao một số người mắc hội chứng không dung nạp lactose thì không thể tiêu hoá được sữa?

Trả lời: Người mắc hội chứng không dung nạp lactose là do cơ thể không có đủ lactase là một loại enzyme... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 10: Quan sát hình 13.5, hãy mô tả cơ chế xúc tác của enzyme.

Trả lời: Cơ chế hoạt động của enzim: Enzim thoạt đầu liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động tạo... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 11: Quan sát các đồ thị trong Hình 13.6, hãy rút ra nhận xét về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt tính của enzyme.

Trả lời: Sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt tính của enzyme:Hoạt tính enzyme tăng dần theo nhiệt độ tới... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 12: Quan sát Hình 13.7, hãy: 

a, Cho biết ức chế ngược là gì ?

b, Dự đoán chất nào sẽ bị dư thừa. Giải thích.

Trả lời: a) Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập 4: Hãy kể tên một số bệnh rối loạn chuyển hoá hiện nay do enzyme.

Trả lời: Một số bệnh rối loạn chuyển hoá hiện nay do enzyme:- Hội chứng Hunter, nguyên nhân là do sự thiếu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Vận dụng: Hãy xác định chất nào sẽ bị dư thừa trong sơ đồ mô tả con đường chuyển hóa giả định sau (trong trường hợp chất I và D dư thừa trong tế bào).

Trả lời: Khi chất D và chất I dư thừa sẽ ức chế quá trình phân giải của chất B và chất E, do đó các chất từ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 1:  Bản chất của men tiêu hoá là gì? Nó có tác động như thế nào đến cơ thể?

Trả lời: Men tiêu hóa thực chất là các enzyme có vai trò xúc tác cho quá trình phân giải thức ăn.Dưới tác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2: Tại sao cơ thể động vật có thể tiêu hoá được rơm, cỏ, củ,... có thành phần là tinh bột và cellulose, trong khi con người có thể tiêu hoá được tinh bột nhưng lại không thể tiêu hoá được cellulose?

Trả lời: Một số loại vật nuôi như trâu, bò, dê, cừu,... có thể tiêu hoá được rơm, cỏ, củ,... vì ở dạ dày cỏ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3: Móng giò hầm đu đủ xanh là một món ăn không chỉ thơm ngon, bổ dưỡng mà còn giúp các bà mẹ sau sinh có nhiều sữa. Một điều thú vị hơn là khi hầm móng giò với đu đủ xanh thì móng giò sẽ mềm hơn so với khi hầm với các loại rau, củ khác. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên?

Trả lời: Khả năng làm mềm thịt của đu đủ là nhờ vào chất enzyme có tên gọi là papain, enzyme này có khả năng... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05541 sec| 2234.281 kb