Giải bài tập 11 Liên kết cộng hóa trị

Giải bài tập 11 Liên kết cộng hóa trị - Hóa học lớp 7

Trong sách "Giải bài tập 11 Liên kết cộng hóa trị - Sách hóa học lớp 7 cánh diều", chúng ta sẽ giải quyết các bài tập liên quan đến cấu trúc hóa học của các phân tử. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học của sách giáo khoa và chúng ta cần nắm vững kiến thức để hiểu rõ hơn về các nguyên tố và phân tử.

Câu 1: Số electron chung và electron hóa trị riêng trong phân tử HF

Trong phân tử HF, mỗi nguyên tử H và F sẽ cùng chia sẻ 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững. Do đó, số electron chung là 2. Electron hóa trị riêng của H là 1 và của F là 7.

Câu 2: Số electron ở lớp ngoài cùng của Cl và H trong phân tử HCl

Trong phân tử HCl, nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng do cấu hình electron là 1s1. Nguyên tử Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng do cấu hình electron là [Ne]3s23p5.

Qua việc giải các bài tập này, chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về cấu trúc electron, liên kết hóa học giữa các nguyên tử. Hy vọng các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và áp dụng vào thực hành.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 3. Nguyên tử fluorine (F) có cấu hình electron là [He]2s22p5. Khi các nguyên tử F liên kết với nhau, để thỏa mãn quy tắc octet, một bạn học sinh đề xuất như sau: Một nguyên tử F nhường 7 electron, tạo ion F7+ có cấu hình là [He]; 7 nguyên tử F khác, mỗi nguyên tử nhận 1 electron tạo 7 ion F- có cấu hình [Ne]. Sau đó 8 ion này hút nhau tạo thành chất có công thức (F7+)(F-)7. Vì sao đề xuất này không hợp lí trong thực tế? Hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử F2.

Trả lời: Đề xuất không hợp lí trong thực tế vì:+ Fluorine là nguyên tử có độ âm điện lớn nên khả năng nhận 1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4. Hãy biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung cho phân tử NH3. Từ đó, viết công thức Lewis của phân tử này.

Trả lời: H có 1e ở lớp electron ngoài cùng, N có 5e ở lớp electron ngoài cùng nên mỗi nguyên tử góp chung 1e... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5. Viết công thức Lewis của CO2. Giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron chung?

Trả lời: Mỗi nguyên tử O có 2 cặp electron dùng chung với nguyên tử C.Công thức Lewis của CO2: O = C = O Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6. Mô tả sự hình thành phân tử N2 từ hai nguyên tử N. Phân tử N2 có bao nhiêu cặp electron dùng chung? Viết công thức Lewis của N2.

Trả lời: Để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử N đều cần thêm 3 electron. Vì vậy mỗi nguyên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7. Những nguyên tử nào trong cation ammonium thỏa mãn quy tắc octet?

Trả lời: Ta thấy các nguyên tử H và N trong phân tử NH3 đều góp chung 1 electron để đạt cấu hình khí... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 8. Trình bày sự hình thành ion hydronium (H3O+) từ H2O và H+.

Trả lời: Khi hình thành H3O+, 1 cặp electron trở thành cặp electron chung cho cả O và H.Liên kết đơn giữa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 9. Dựa theo độ âm điện, hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử: H2S, CH4, K2O, F2O, NaBr.

Trả lời: Liên kết cộng hóa trị không cực: H2S, CH4.Liên kết cộng hóa trị có cực: F2OLiên kết ion: K2O, NaBr.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10. Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H và F. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết đơn trong các phân tử H2, F2 và HF.

Trả lời: Ô orbital của H và F lần lượt là:Trong phân tử H2: 2 AO s xen phủ trục tạo liên kết đơn.Trong phân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11. Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử N. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết ba trong các phân tử N2.

Trả lời: Ô orbital của N: Trong phân tử N2, liên kết ba được hình thành do:- 2 AO p xen phủ trục tạo 1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 12. Năng lượng liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba của cùng một cặp nguyên tử tăng dần hay giảm dần? Vì sao?

Trả lời: Ta có độ bền các liên kết của cùng một cặp nguyên tử lần lượt là: liên kết đơn, liên kết đôi, liên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 1: Những phát biểu nào sau đây đúng?

(a) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị không cực.

(b) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.

(c) Cặp electron chung luôn được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử.

(d) Cặp electron chung được tạo nên từ 2 electron hóa trị.

Trả lời: Câu đúng: b, d. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2: Những phát biểu nào sau đây đúng?

(a) Liên kết đôi được tạo nên từ 2 liên kết σ.

(b) Liên kết ba được tạo nên từ 2 liên kết σ và 1 liên kết π.

(c) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π.

(d) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

Trả lời: Câu đúng: c. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 3. Viết công thức Lewis cho các phân tử H2O và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?

Trả lời: Phân tử H2O:Phân tử H2O có 2 cặp electron hóa trị riêng.Phân tử CH4: Phân tử CH4 không có... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03903 sec| 2195.977 kb