Giải bài tập 9 Quy tắc Octet

Giải bài 9: Quy tắc Octet - Sách hóa học lớp 9 cánh diều

Trong bài tập này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quy tắc Octet, một nguyên tắc quan trọng trong hóa học. Quy tắc Octet nói rằng mỗi nguyên tử cần có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng để trở thành bền vững. Chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ cụ thể để hiểu rõ hơn về quy tắc này.

Câu 1: Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Na (Z = 11), Cl (Z = 17), Ne (Z = 10), Ar (Z = 18). Những nguyên tử nào trong số này có lớp electron ngoài cùng bền vững?

Trả lời: Chỉ có nguyên tử Ne và Ar là có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng, làm cho chúng trở nên bền vững theo quy tắc Octet.

Câu 2: Oxygen có Z = 8, hãy vẽ sơ đồ minh họa xu hướng cơ bản của nguyên tử oxygen khi hình thành liên kết hóa học.

Trả lời: Xu hướng cơ bản của nguyên tử oxygen khi hình thành liên kết hóa học là nhận thêm 2 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng, tuân theo quy tắc Octet.

Thông qua việc giải bài tập này, chúng ta hi vọng rằng các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về quy tắc Octet và cách áp dụng nó trong hóa học. Mong rằng thông tin trên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tiếp tục phát triển trong môn học này.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Viết cấu hình electron của germanium (Ge, Z = 32) và giải thích vì sao nguyên tố này vừa có tính chất của kim loại, vừa có tính chất của phi kim.

Trả lời: Cấu hình electron Ge (Z = 32): 1s22s22p63s23p63d104s24p2Nguyên tử Ge có 4 electron ở lớp vỏ ngoài... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2. Vì sao các nguyên tố thuộc chu kì 2 chỉ có tối đa 8 electron ở lớp ngoài cùng (thỏa mãn quy tắc 8 electron khi tham gia liên kết)?

Trả lời: Chu kì 2 có 2 phân lớp đó là: phân lớp s và phân lớp p. Phân lớp s chứa tối đa 2 electron, phân lớp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 1: Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?

A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron

B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron

C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron

D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron

Trả lời: Câu đúng: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Boron

B. Potassium

C. Helium

D. Fluorine

Trả lời: Câu đúng B Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 3: Xu hướng tạo lớp vỏ bền vững hơn của các nguyên tử thể hiện như thế nào trong các trường hợp sau đây?

a) Kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình

b) Phi kim tác dụng với phi kim

Trả lời: a) Phi kim sẽ lấy electron của kim loại để cả phi kim và kim loại đạt cấu hình electron bền vững... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4: Ở dạng đơn chất, sodium (Na) và chlorine (Cl) rất dễ tham gia các phản ứng hóa học, nhưng muối ăn được tạo nên từ hai nguyên tố này lại không dễ dàng tham gia các phản ứng mà có sự nhường hoặc nhận electron. Giải thích

Trả lời: Na có xu hướng cho đi 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững nên dễ dàng tham gia phản ứng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 5*: Cho một số hydrocarbon sau: H−C≡C−H,H2C=CH2,H3C−CH3">HCCH,H2C=CH2,H3CCH3H−C≡C−H,H2C=CH2,H3C−CH3

a) Những nguyên tử H và C nào trong các hydrocarbon trên thỏa mãn quy tắc octet? Biết rằng mỗi gạch (-) trong các công thức biểu diễn hai electron hóa trị chung

b) Một phân tử hydrocarbon có ba nguyên tử C và x nguyên tử H. Giá trị x lớn nhất có thể là bao nhiêu?

Trả lời: a) - Xét hydrocarbon: H−C≡C−HH−C≡C−H   + Mỗi nguyên tử C có 4 (-), như vậy xung... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04603 sec| 2172.055 kb