Giải bài tập 14 Phản ứng hóa học và enthalpy
Giải bài tập 14: Phản ứng hóa học và enthalpy - Sách hóa học lớp 10 cánh diều
Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phản ứng hóa học và enthalpy. Chương trình học của sách giáo khoa cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức bài học.
Câu 1: Khi thực hiện thí nghiệm, chúng ta có thể biết một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt bằng cách ghi lại sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng.
Câu 2: Dựa vào ví dụ sau, chúng ta có thể dự đoán các phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt như sau:
a) Phản ứng nung NH4Cl tạo ra HCl và NH3 là phản ứng thu nhiệt.
b) Phản ứng cháy cồn trong không khí là phản ứng tỏa nhiệt.
c) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin khi hầm xương động vật cũng là phản ứng tỏa nhiệt.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 3. Lấy ví dụ một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên có kèm theo sự tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt mà em biết.
Câu 4. Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) có được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) không? Giả sử Na tác dụng được với O3 thu được Na2O.
Câu 5. Trong ví dụ 1, ở cùng điều kiện phản ứng, nếu chỉ thu được 0,5 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu kJ?
Câu 6. Giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{0}$ của phản ứng sau là bao nhiêu kJ?
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2(g) ở điều kiện chuẩn, thu được CO2(g) và H2O(l), giải phóng 49,98 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2.
Câu 8. Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO bằng cách nung CaCO3? Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.
Câu 9. Sự hô hấp cung cấp oxygen cho các phản ứng oxi hóa chất béo, chất đường, tinh bột,… trong cơ thể con người. Đó là các phản ứng giải phóng hay hấp thụ năng lượng? Năng lượng kèm theo các phản ứng này dùng để làm gì?
Bài 1. Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
(a) Phản ứng tạo gỉ kim loại. (b) Phản ứng quang hợp.
(c) Phản ứng nhiệt phân. (d) Phản ứng đốt cháy.
Bài 2. Một số phản ứng khi xảy ra sẽ làm nóng môi trường xung quanh, một số khác lại làm lạnh môi trường xung quanh. Em hãy cho biết sự khác biệt cơ bản giữa hai loại phản ứng này.
Bài 3. Cho biết các phản ứng sau có $_{\Delta r}H_{298}^{0}$ > 0 và diễn ra ở ngay nhiệt độ phòng. 2NH4NO3(s) + Ba(OH)2.8H2O(s) $\rightarrow$ 2NH3 (aq) + Ba(NO3)2 (aq) + 10H2O (l) Khi trộn đều một lượng ammonium nitrate (NH4NO3) rắn với một lượng barium
Bài 4. Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,6 kJ: H2(g) + Cl2(g) $\rightarrow$ 2HCl (g) (*)
Những phát biểu nào dưới đây là đúng?
(Những phát biểu nào dưới đây là đúng?
(1) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là -184,6 kJ mol-1.
(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là -184,6 kJ.
(3) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là -92,3 kJ mol-1.
(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là -92,3 kJ.