[Cánh Diều] Soạn văn lớp 6 bài: Tập làm thơ lục bát
Hướng dẫn học bài: Tập làm thơ lục bát trang 43 sách giáo khoa (SGK) ngữ văn lớp 6 tập 1
Sách giáo khoa "Cánh Diều" là một phần của chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, được biên soạn để giúp học sinh tiếp cận với văn học một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Trong sách này, chúng ta có cơ hội học tập về thể loại thơ lục bát, một dạng thơ phổ biến trong văn học Việt Nam.
Trong bài học này, chúng ta sẽ được hướng dẫn cụ thể và chi tiết về cách sáng tác thơ lục bát. Đầu tiên, chúng ta cần hiểu rõ cấu trúc của thể loại thơ này, bao gồm 8 câu với mỗi câu 8 chữ cái và 6 âm tiết. Sau đó, cần chú ý đến điệu vần và ý nghĩa của từng câu thơ để sáng tác một cách chính xác và sâu sắc.
Hi vọng rằng thông qua việc học bài này, các em sẽ nắm vững cách viết thơ lục bát và có thêm niềm đam mê với văn chương. Hãy rèn luyện kỹ năng sáng tác thơ, đồng thời thể hiện tài năng và sự sáng tạo của mình thông qua những bài thơ hay và ý nghĩa.
Bài tập và hướng dẫn giải
1. Định hướng
a. Cho các từ ngữ sau: sắc màu, lần đầu, bao giờ, chổi xanh, lời ca, chúng em. Em chọn từ ngữ nào để điền vào chỗ trống? Giải thích vì sao em lại chọn như vậy.
Sáng ra trời rộng đến đâu
Trời xanh như mới .............biết xanh
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức............ dậy cùng.
( Định Hải)
b. Trong mỗi dòng thơ lục bát, việc sắp xếp các tiếng có thanh bằng ( tiếng không dấu và dấu huyền, kí hiệu là B) và các tiếng có thanh trắc ( tiếng có dấu hỏi, ngã, sắc, nặng. kí hiệu là T) phải theo quy tắc. Em hãy chép lại các dòng thơ trong ô bên cạnh vào vở và điền kí hiệ B hoặc T dưới mỗi tiếng để tìm hiểu quy tắc đó
Con về thăm mẹ chiều đông
B B B T B B
Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà
Mình con thơ thẩn vào ra
Trời đang yên vậy bỗng òa mưa rơi
( Đinh Nam Khương)
c. Dựa vào kết quả của bài tập b, hãy kể bảng bên cạnh vào vởi và điền các kí hiệu B, T, BV ( thanh bằng, gieo vần) vào các tiếng ở vị trí 2,4,6,8 trong mô hình câu thơ lục bát bên cạnh. ( Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc phải tuân theo luật bằng trắc)
Tiếng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Dòng lục |
|
|
|
|
|
|
| |
Dòng bát |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thực hành
a. Ghi vào vở dòng bát sao cho phù hợp nội dung, vần, nhịp và luật bằng trắc.
Con đường rợp bóng cây xanh ??? | Tre xanh tự những thuở nào ??? |
Phượng đang thắp lửa sân trường ??? | Bàn tay mẹ dịu dàng sao ???? |
b. Viết một bài thơ lục bát ( ngắn dài tùy ý) về cha mẹ, ông và hoặc thầy, cô giáo
Chuẩn bị
+ Em muốn viết bài thơ về ai ( cha mẹ, ông bà hay thầy cô)?
+ Những điều em ấn tượng về người đó là gì ( tình cảm yêu thương, hình dáng, cử chỉ, hành động,....)?
- Viết bài thơ
- Kiểm tra và chỉnh sửa