Giải bài tập vở bài tập (VBT) toán lớp 4 chân trời sáng tạo bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Ôn tập phép cộng, phép trừ trong vở bài tập toán lớp 4
Bài 2 trong sách Giải bài tập vở bài tập (VBT) toán lớp 4 chân trời sáng tạo là bài ôn tập về phép cộng và phép trừ. Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về phép tính cộng trừ, rèn luyện kỹ năng tính toán và logic.
Bộ sách "chân trời sáng tạo" đã được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục. Cách hướng dẫn và giải chi tiết trong bài tập giúp học sinh hiểu bài một cách dễ dàng và chắc chắn hơn. Mong rằng, thông qua việc ôn tập phép cộng, phép trừ này, học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm các bài toán tương tự.
Bài tập và hướng dẫn giải
Bài tập 1 trang 11 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời
Đặt tính rồi tính
a) 23 607 + 14 685
b) 845 + 76 928
c) 59 194 - 36 052
d) 48 163 - 2749
Bài tập 2 trang 11 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời
Tính nhẩm
a)
72 + 20 =............
68 - 40 =............
350 + 30 =............
970 - 70 =............
b)
411 + 300 =............
625 + 200 =............
954 - 400 =............
367 - 300 =............
c)
32 + 7 + 8 =............
54 + 7 + 3 =............
1 + 16 + 9 =............
96 + 40 + 4 =............
Bài tập 3 trang 11 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời
>, <, =
a) 4735 + 15 …… 4735 +10
b) 524 - 10 ………. 525 - 10
c) 4735 - 15 ……… 4735 - 10
d) 7 700 + 2 000 …….. 6 700 + 3 000
Bài tập 4 trang 12 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời
Số?
a) 371 + ……..= 528
b) ……. + 714 = 6250
c) ……. - 281 = 64
d) 925 - ……. = 135
Bài tập 5 trang 12 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:
1 kg; 700 g; 1 kg 500 g; 1 kg 250 g.
a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:
A. 1 kg 500 g và 700 g
B. 1 kg 500 g và 1 kg
C. 1 kg và 700 g
D. 700 g và 1kg 250g
b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:
A. 300 g
B. 550 g
C. 800 g
D. 1000 g
c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:
A. 3 kg
B. 3 kg 700 g
C. 3 kg 750 g
D. 4 kg 450 g
Bài tập 6 trang 12 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời
Con hà mã cân nặng 2500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1100 kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài tập 7 trang 13 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời
Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75 m, chiều dài 100 m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50 m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?
Bài tập 8 trang 13 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời
Giải bài toán theo tóm tắt sau
VUI HỌC
Tập tính tiền khi mua bán.
Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây.
a) Khoanh vào món hàng em dự định mua và làm tròn giá tiền đến hàng chục nghìn (với các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (với các số có bốn chữ số) rồi điền vào chỗ chấm.
b) Tính nhẩm tổng số tiền món hàng em chọn theo số đã làm tròn rồi điền đủ hoặc không đủ vào chỗ chấm
Với 100 000 đồng, em …….. tiền để mua các món hàng em đã chọn
THỬ THÁCH
Quan sát các hình trong sách giáo khoa (SGK) rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm
Hình thứ bảy có…… hình tam giác màu xanh