Giải bài tập vở bài tập (VBT) toán lớp 4 chân trời sáng tạo bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Hướng dẫn giải bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng sách bài tập (SBT) toán lớp 4

Bài toán này sẽ giúp các em học sinh hiểu về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong toán học. Đây là một phần kiến thức cơ bản nhưng rất quan trọng trong việc xây dựng nền móng toán học vững chắc. Bằng cách học và làm bài tập, các em sẽ biết được rằng tính chất giao hoán nghĩa là thứ tự các số không quan trọng khi thực hiện phép cộng, tức là a + b = b + a. Tính chất kết hợp nghĩa là khi thực hiện nhiều phép cộng liên tiếp, kết quả sẽ không thay đổi, tức là (a + b) + c = a + (b + c).

Bài tập và hướng dẫn giải

Quan sát hình vẽ phần Khởi động trong sách giáo khoa (SGK), em hãy đặt phép tính phù hợp với câu trả lời của mỗi bạn rồi tính.

Quan sát hình vẽ và đặt phép tính phù hợp

Trả lời: Phương pháp giải:Để giải bài toán này, ta thực hiện như sau:- Thực hiện phép cộng giữa 45 000 và 47 ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.

Tính chất giao hoán của phép cộng

45 + 47........ 47 + 45

8154 + 695........695 + 8154

a + b ……… b + a

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

Tính chất kết hợp của phép cộng

(7 + 9) + 5........7+(9+5)

(59 + 28) + 12 ………… 59 + (28+ 12)

(a + b) + c …………… a + (b + c)

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba

Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau:

a + b + c= (a + b) + c = a + (b + c)

 
Trả lời: Phương pháp giải:Tính chất giao hoán của phép cộng có nghĩa là khi đổi chỗ hai số hạng trong một... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Giải bài 1 trang 42 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời 

Số?

a) 75 + 318 = 318 + ……….

b) 467 + 5924 = ………. + 467

c) 66+ ………. = 8672 + 66

d) ………. + 18 436 = 18 436 + 54

 
Trả lời: Phương pháp giải:a) Đổi vị trí hai số cho nhau.b) Đổi vị trí hai số cho nhau.c) Đổi vị trí hai số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Giải bài 2 trang 42 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời

Tính bằng cách thuận tiện 

a) 24 + 17 + 26

b) 80 + 310 + 120 + 90

c) 34 + 140 + 60 +16

 
Trả lời: Phương pháp giải:a) Ta có thể thực hiện phép cộng thứ tự hoặc nhóm số cùng hàng đơn vị lại với... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Giải bài 1 trang 42 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời 

>,<,=

a) 2022 + 1975 …… 1975 + 2022

b) 2022 + 1975 …… 1975 + 2020

c) 2022 + 1975 …… 1977 + 2022

d) 2022 + 1975 …… 2025+ 1972

 
Trả lời: Để giải bài toán này, chúng ta chỉ cần thực hiện phép tính cộng trên hai phía và so sánh kết quả.a)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Giải bài 2 trang 42 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời 

Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. 

a) m + n=........+ m

b) a + 0 =........+ a =........

 
Trả lời: Phương pháp giải:a) Để tính m + n, ta có thể đổi chỗ vị trí của m và n không ảnh hưởng đến kết quả.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Giải bài 3 trang 43 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời 

Tính bằng cách thuận tiện

a) 3 kg + 30 kg + 270 kg

b) 320 km + 32 km + 680 km + 68 km

c) 2500 l + 2900 l +  2100 l + 2500 l

 
Trả lời: Phương pháp giải:a) 3 kg + 30 kg + 270 kg = 3 kg + (30 kg + 270 kg) = 3 kg + 300 kg = 303 kgb) 320... Xem hướng dẫn giải chi tiết

HOẠT ĐỘNG THỰC TẾ 

Số?

Tổng số tiền bà đi chợ là ..... đồng. 

Tổng số tiền bà đi chợ là bao nhiêu

Trả lời: Phương pháp giải:Để tính tổng số tiền bà đi chợ, ta cộng tổng số tiền từ các khoản chi phí cụ thể mà... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03633 sec| 2172.516 kb