Giải bài tập vở bài tập (VBT) toán lớp 4 chân trời sáng tạo bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân
Hướng dẫn giải bài 14 Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân sách bài tập (SBT) toán lớp 4
Bài toán này đề cập đến tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân, hai khái niệm quen thuộc trong toán học. Để giải bài toán này, trước hết chúng ta cần hiểu rõ tính chất của phép nhân.
- Tính chất giao hoán: Đây là tính chất cho biết thứ tự nhân hai số không ảnh hưởng đến kết quả. Ví dụ: a x b = b x a.
- Tính chất kết hợp: Tính chất này cho biết việc nhân ba số hạng không phụ thuộc vào cách đặt dấu ngoặc. Ví dụ: (a x b) x c = a x (b x c).
Trong bài toán này, học sinh cần áp dụng hai tính chất trên để giải các phép nhân. Hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn bài toán và nắm vững kiến thức.
Với sự hướng dẫn chi tiết và cụ thể, hi vọng rằng học sinh sẽ có thể giải bài toán một cách dễ dàng và nắm vững bài học.
Bài tập và hướng dẫn giải
Đọc nội dung phần Khởi động trong sách giáo khoa (SGK), viết các phép tính tìm số biển báo, rồi tính.
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
Tính chất giao hoán của phép nhân
4 × 3 ......... 3 × 4
7 × 9 ......... 9 × 7
a × b …. b × a
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Tính chất kết hợp của phép nhân
(5 × 3) × 2 ......... 5 × (3 × 2)
(12 × 2) × 4 ......... 12 × (2 × 4)
(a × b) × c ……… a × (b × c)
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
1. Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu)
Mẫu: 2 × 9 × 5 = (2 × 5) × 9
= 10 × 9
= 90
a) 5 × 3 × 4
b) 6 × 5 × 7
c) 20 × 9 × 5
d) 2 × 7 × 50
Giải bài 1 trang 45 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
a) m × n = .......... × m
b) a × 1 = .......... × a = ..........
c) a × 0 = .......... × a = ..........
Giải bài 2 trang 45 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời
Nhân một tổng với một số, nhân một số với một tổng.
a) Tính số hộp sữa trên cả hai kệ.
Cách 1: (6 + 4) × 2 = .....................
= ......................
Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = ...........................
= ...........................
Ta có: (6 + 4) × 2 = 6 × 2 + 4 × 2
2 × (6 + 4) = 2 × 6 + 2 × 4
a x (b + c) = a x b + a x c
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
b) Dưới đây là các biểu thức thể hiện cách tính số cái bánh ở mỗi hình. Nối hình ảnh phù hợp với biểu thức.
c) Tính giá trị của mỗi biểu thức ở câu b (theo mẫu).
Mẫu: 8 × 3 + 2 × 3 = (8 + 2) × 3
= 10 × 3
= 30
+) 7 × 4 + 3 × 4
+) 12 × 2 + 4 × 2 + 4 × 2
Giải bài 3 trang 47 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Chân trời
Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách)
VUI HỌC
Số?
An mua 3 phần quà cho lớp. Mỗi phần quà gồm 1 quyển truyện, 1 tờ miếng dán hình và 1 hộp bút chì màu (giá tiền như dưới đây). An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An ................ đồng.