Giải bài tập sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10 chân trời sáng tạo bài 4 Chuyển động thẳng

Hướng dẫn giải bài 4 Chuyển động thẳng trong Sách Bài Tập (SBT) Vật lí lớp 10

Bài toán 4 trong Sách Bài Tập Vật lí lớp 10 là một bài toán về chuyển động thẳng. Bài toán này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vật lí vào thực tế.

Sách "Chân trời sáng tạo" là một trong những bộ sách được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Việc hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết trong sách bài tập này giúp học sinh hiểu bài một cách dễ dàng và nắm vững kiến thức.

Hi vọng rằng, qua việc học tập và giải bài tập trong sách bài tập vật lí lớp 10, học sinh sẽ phát triển kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề, từ đó nâng cao kiến thức và hiểu biết của mình trong lĩnh vực vật lí.

Bài tập và hướng dẫn giải

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 4.1 Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho

A. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.

B. sự thay đổi hướng của chuyển động.

C. khả năng duy trì chuyển động của vật.

D. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian.

Trả lời: Đáp án ATốc độ là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4.2 Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng

A. đi qua gốc tọa độ.

B. song song với trục hoành.

C. bất kì.

D. song song với trục tung.

Trả lời: Đáp án BĐồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4.3 Chọn phát biểu đúng.

A. Vectơ độ dịch chuyển thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.

B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.

C. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều, độ lớn của vectơ độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.

D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương.

Trả lời: Đáp án CA – sai vì khi vật đổi chiều chuyển động hoặc đổi phương thì vecto độ dịch chuyển mới thay... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4.4 Chỉ ra phát biểu sai.

A. Vectơ độ dịch chuyển là một vectơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của vật chuyển động.

B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của vật.

C. Khi vật đi từ điểm A đến điểm B, sau đó đến điểm C, rồi quay về A thì độ dịch chuyển của vật có độ lớn bằng 0.

D. Độ dịch chuyển có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng không.

Trả lời: Đáp án BB – sai vì độ dịch chuyển và quãng đường chỉ bằng nhau khi vật chuyển động thẳng và không... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4.5 Chuyển động nào sau đây là chuyển động thẳng nhanh dần?

A. Chuyển động của xe ô tô khi bắt đầu chuyển động.

B. Chuyển động của xe buýt khi vào trạm.

C. Chuyển động của xe máy khi tắc đường.

D. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.

Trả lời: Đáp án AA – chuyển động thẳng nhanh dầnB – chuyển động chậm dầnC – chuyển động chậm dần hoặc có khi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4.6 Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như Hình 4.1. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?

Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như Hình 4.1. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?

A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t1 đến t2.

B. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t3.

D. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.

Trả lời: Đáp án DTrong khoảng thời gian từ 0 đến t1: độ dốc đồ thị dương, vật chuyển động thẳng đều theo... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4.7 Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 một khoảng

Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 một khoảng

A. 40 km.

B. 30 km.

C. 35 km.

D. 70 km.

Trả lời: Đáp án ADựa vào đồ thị ta thấy hai đồ thị cắt nhau tại thời điểm 2 h và tọa độ gặp nhau là 40 km... Xem hướng dẫn giải chi tiết

B. TỰ LUẬN

Bài 4.1 Hình 4.3 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai chiếc xe trong cùng một khoảng thời gian.

Hình 4.3 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai chiếc xe trong cùng một khoảng thời gian.

a) Xe nào có vận tốc tức thời lớn hơn? Tại sao?

b) Xe nào có tốc độ tức thời lớn hơn? Tại sao?

Trả lời: a) Vận tốc tức thời được tính theo công thức: $v=\frac{\Delta x}{\Delta t}$Vận tốc tức thời của xe... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4.2 Trên đoạn đường thẳng có các vị trí A là nhà của bạn Nhật, B là trạm xe buýt, C là nhà hàng và D là trường học (Hình 4.4). Hãy xác định độ dịch chuyển của bạn Nhật trong các trường hợp:

Trên đoạn đường thẳng có các vị trí A là nhà của bạn Nhật, B là trạm xe buýt, C là nhà hàng và D là trường học (Hình 4.4)

a) Bạn Nhật đi từ nhà đến trạm xe buýt.

b) Bạn Nhật đi từ nhà đến trường học.

c) Bạn Nhật đi từ trường học về trạm xe buýt.

Trả lời: Chọn chiều dương là chiều từ A đến Da) Độ dịch chuyển khi bạn Nhật đi từ nhà đến trạm xe buýt: d1 =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4.3 Hình 4.5 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.

Hình 4.5 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.

Trả lời: Chuyển động của xe 1:Trong khoảng thời gian từ 0 đến 1 h, xe chuyển động đều theo chiều dương với... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4.4 Hình 4.6 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chiếc xe ô tô chạy trên một đường thẳng. Tính vận tốc trung bình của xe.

Hình 4.6 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chiếc xe ô tô chạy trên một đường thẳng. Tính vận tốc trung bình của xe.

Trả lời: Vận tốc trung bình của xe là: $v=\frac{\Delta d}{\Delta t}=\frac{90-0}{2-0}$ = 45 km/h Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4.5 Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 40 km/h. Sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều.

a) Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.

b) Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.

Trả lời: a) Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đi và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4.6 Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m, trong 10 giây tiếp theo xe chạy được 100 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 giây đầu tiên là bao nhiêu?

Trả lời: Tốc độ trung bình của xe máy trong 20 giây đầu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4.7 Trong Hình 4.7 có hai băng giấy ghi lại vị trí của vật chuyển động sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hãy mô tả chuyển động của vật trong hai trường hợp này

Trong Hình 4.7 có hai băng giấy ghi lại vị trí của vật chuyển động sau những khoảng thời gian bằng nhau

Trả lời: Băng giấy a) mô tả vật chuyển động thẳng đều vì các chấm đen cách đều nhau sau những khoảng thời... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4.8 Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời trong thời gian gần 1 năm. Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của Trái Đất khi nó hoàn thành một vòng quanh Mặt Trời. Xem chuyển động này gần đúng là chuyển động tròn và khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời khoảng 1,5.10$^{11}$ m.

Trả lời: Tốc độ trung bình:$v_{tb}=\frac{s}{t}=\frac{2\pi R}{T}=\frac{2\pi .1,5.10^{8}}{365.24}\approx 11.1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4.9 Một tàu ngầm sử dụng hệ thống phát sóng âm để đo độ sâu của biển. Hệ thống phát ra các sóng âm và đo thời gian quay trở lại của sóng âm sau khi chúng bị phản xạ tại đáy biển. Tại một vị trí trên mặt biển, thời gian mà hệ thống ghi nhận được là 0,13 s kể từ khi sóng âm được truyền đi. Tính độ sâu mực nước biển. Biết tốc độ truyền sóng âm trong nước khoảng 1 500 m/s.

Trả lời: Độ sâu mực nước biển là:$h=v.\frac{\Delta t}{2}=1500.\frac{0,13}{2}$ = 97,5 m. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4.10 Hình 4.8 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một xe buýt. Dựa vào đồ thị, hãy mô tả chuyển động của xe. Phác họa vị trí bến xe và các trạm xe buýt trên quỹ đạo của nó.

Hình 4.8 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một xe buýt. Dựa vào đồ thị, hãy mô tả chuyển động của xe

Trả lời: Xe buýt xuất phát từ bến, tới dừng tại các trạm và quay lại. Có tổng cộng ba trạm trên một vòng... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05069 sec| 2243.742 kb