Giải bài tập sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10 chân trời sáng tạo bài 21 Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

Hướng dẫn giải bài 21 Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10

Bài tập 21 trong sách bài tập vật lí lớp 10 chân trời sáng tạo đề cập đến động lực học của chuyển động tròn, trong đó cần phải tính toán lực hướng tâm. Đây là một phần kiến thức quan trọng và cơ bản trong vật lí, giúp học sinh hiểu rõ về nguyên lý hoạt động của chuyển động tròn.

Quá trình giải bài này sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán, logic và hiểu biết sâu hơn về các khái niệm vật lí. Cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết trong sách sẽ giúp học sinh nắm vững bài học, tăng cường khả năng tự học và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Với sự giáo dục đổi mới theo chương trình từ Bộ giáo dục, sách bài tập này không chỉ cung cấp kiến thức mà còn khuyến khích sự sáng tạo, tư duy phản biện và khám phá của học sinh. Hi vọng rằng qua việc giải bài tập này, học sinh sẽ phát triển những kỹ năng quan trọng và trở thành những người học tập tự chủ, sáng tạo trong tương lai.

Bài tập và hướng dẫn giải

A. TRẮC NGHIỆM

Bài 21.1 Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có thể xem như là chuyển động tròn đều vì

A. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời có độ lớn đáng kể.

B. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời có độ lớn rất nhỏ.

C. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời là lực hướng tâm, có độ lớn không đổi.

D. vectơ vận tốc của Trái Đất luôn không đổi.

Trả lời: Đáp án CChuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có thể xem như là chuyển động tròn đều vì lực hấp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 21.2 Để một vật có khối lượng bằng 12 kg chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính 0,4 m với tốc độ 8 m/s thì lực hướng tâm phải có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 3,8.10$^{3}$ N.

B. 9,6.10$^{2}$ N.

C. 1,9.10$^{3}$ N.

D. 3,8.10$^{2}$ N.

Trả lời: Đáp án CLực hướng tâm: $F_{ht}=ma_{ht}=m\frac{v^{2}}{R}=12.\frac{8^{2}}{0,4}=1920N$. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 21.3 Một vật nặng có khối lượng 4 kg được buộc vào đầu một sợi dây dài L = 1,2 m. Người ta dùng một máy cơ để quay đầu còn lại của dây sao cho vật nặng chuyển động tròn đều. Biết lực căng tối đa để dây không đứt có giá trị bằng 300 N. Để dây không đứt, vật được phép quay với tốc độ tối đa là:

A. 7,91 vòng/s.

B. 1,26 vòng/s.

C. 2,52 vòng/s.

D. 1,58 vòng/s.

Trả lời: Đáp án BCoi vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng ngang. Phương của sợi dây luôn nằm trên mặt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 21.4 Xét chuyển động của một con lắc đơn (Hình 21.1) gồm một vật nặng, kích thước nhỏ được treo vào đầu của một sợi dây mảnh, không dãn, có khối lượng không đáng kể. Đầu còn lại của dây treo vào một điểm cố định. Trong quá trình chuyển động của vật nặng trong một mặt phẳng thẳng đứng, tại vị trí nào ta có thể xem chuyển động của vật có tính chất tương đương chuyển động tròn đều?

Xét chuyển động của một con lắc đơn (Hình 21.1) gồm một vật nặng, kích thước nhỏ được treo vào đầu của một sợi dây mảnh, không dãn, có khối lượng không đáng kể

A. Vị trí 1.

B. Vị trí 2.

C. Vị trí 3.

D. Vị trí 4.

Trả lời: Đáp án BTại vị trí 2, hợp lực của trọng lực và lực căng dây  $(\vec{P}+\vec{T})$ có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

B. TỰ LUẬN

Bài 21.1 Cho bán kính Trái Đất khoảng 6,37.10$^{6}$ m và gia tốc trọng trường ở gần bề mặt Trái Đất là 9,8 m/s$^{2}$. Một vệ tinh chuyển động tròn đều gần bề mặt Trái Đất phải có tốc độ bằng bao nhiêu để không rơi xuống mặt đất.

Trả lời: Trọng lực tác dụng lên vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm:$P=F_{ht}\Rightarrow... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 21.2 Mặt Trăng quay quanh Trái Đất một vòng mất 27,3 ngày. Biết lực hấp dẫn giữa các vật có khối lượng được tính theo công thức:

$F_{hd}=G.\frac{m_{1}m_{2}}{r^{2}}$

Với  G = 6,67.10$^{-11}$ N.kg$^{-2}$.m$^{2}$ là hằng số hấp dẫn, m1 và m2 lần lượt là khối lượng của hai vật và r là khoảng cách giữa hai khối tâm của chúng. Biết khối lượng của Trái Đất khoảng 5,97.10$^{24}$ kg. Hãy tính khoảng cách giữa tâm của Trái Đất và Mặt Trăng.

Trả lời: Lực hấp dẫn giữa Mặt Trăng (khối lượng m) và Trái Đất (khối lượng M) đóng vai trò là lực hướng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 21.3 Một vật nặng có khối lượng bằng 5 kg được buộc vào một dây dài 0,8 m và thả cho chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng như Hình 21.2. Khi qua vị trí cân bằng O, vật có tốc độ 2,8 m/s. Tính gia tốc hướng tâm và lực căng dây khi vật đi qua vị trí cân bằng O. Lấy g = 9,8 m/s$^{2}$.

Một vật nặng có khối lượng bằng 5 kg được buộc vào một dây dài 0,8 m và thả cho chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng như Hình 21.2

Trả lời: Tại VTCB O: $a_{ht}=\frac{v^{2}}{R}=\frac{v^{2}}{l}=\frac{2,8^{2}}{0,8}$ = 9,8 m/s$^{2}$Hợp lực của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 21.4 Một chiếc xe đua có khối lượng 800 kg chạy với tốc độ lớn nhất (mà không bị trượt) theo đường tròn nằm ngang có bán kính 80 m (Hình 21.3) được một vòng sau khoảng thời gian 28,4 s. Tính:

a) gia tốc hướng tâm của xe.

b) hệ số ma sát nghỉ giữa các bánh xe và mặt đường. Lấy g = 9,8 m/s$^{2}$.

Một chiếc xe đua có khối lượng 800 kg chạy với tốc độ lớn nhất (mà không bị trượt) theo đường tròn nằm ngang có bán kính 80 m (Hình 21.3)

Trả lời: a) Tốc độ: $v=\omega .R=\frac{2\pi .R}{T}=\frac{2\pi .80}{28,4}\approx 3,92m/s^{2}$b) Vì tốc độ xe... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 21.5* Một vệ tinh địa tĩnh (là vệ tinh có vị trí tương đối không đổi đối với một vị trí trên Trái Đất) chuyển động quanh Trái Đất với lực hướng tâm là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh (công thức được cho trong Bài 21.2). Biết gia tốc trọng trường tại mặt đất được tính theo biểu thức: 

$g=G.\frac{M}{R^{2}}$.

Một vệ tinh địa tĩnh (là vệ tinh có vị trí tương đối không đổi đối với một vị trí trên Trái Đất) chuyển động quanh Trái Đất

Với G = 6,67.10$^{-11}$ N.kg$^{-2}$.m$^{2}$ là hằng số hấp dẫn, M và R lần lượt là khối lượng và bán kính Trái Đất. Lấy gia tốc trọng trường tại mặt đất bằng 9,8 m/s$^{2}$ và bán kính Trái Đất khoảng 6,4.10$^{6}$ m. Tính:

a) Bán kính quỹ đạo của vệ tinh.

b) Tốc độ của vệ tinh trên quỹ đạo.

Trả lời: a) Chu kì của vệ tinh cũng là chu kì của Trái Đất: T = 24.3600 = 8,64.10$^{4}$ s.Lực hướng tâm là... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04661 sec| 2209.117 kb