Giải bài tập sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10 chân trời sáng tạo bài 12 Chuyển động của vật trong chất lưu

Hướng dẫn giải bài 12 Chuyển động của vật trong chất lưu sách bài tập (SBT) vật lí lớp 10

Bài 12 trong sách bài tập vật lí lớp 10 mang tên Chuyển động của vật trong chất lưu là một bài tập khá quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về chuyển động của các vật trong chất lưu. Bài tập này được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, trong bộ sách "Chân trời sáng tạo".

Để giải bài tập này, học sinh cần phải hiểu rõ về các khái niệm liên quan đến chất lưu, các loại chuyển động của vật trong chất lưu như chuyển động lăn, xoay, bám, trượt. Hướng dẫn giải bài tập cung cấp các phương pháp giải chi tiết và cụ thể, giúp học sinh nắm bắt được bài học một cách dễ dàng hơn.

Qua việc làm bài tập này, học sinh sẽ có cơ hội ôn tập và củng cố kiến thức về chuyển động của vật trong chất lưu, từ đó nâng cao khả năng giải quyết vấn đề và hiểu biết sâu hơn về môn vật lí. Chắc chắn rằng việc học tập sẽ trở nên thú vị và hiệu quả hơn thông qua sách bài tập này.

Bài tập và hướng dẫn giải

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 12.1 Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật chịu tác dụng lực cản của nước?

A. Một chiếc ca nô đang neo đậu tại bến.

B. Bạn An đang tập bơi.

C. Một khúc gỗ đang trôi theo dòng nước chảy nhẹ.

D. Một vật đang nằm lơ lửng cân bằng trong nước.

Trả lời: Đáp án BA - ca nô chịu lực đẩy của nước.B - An chịu lực cản của nước.C - khúc gỗ chịu lực đẩy của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 12.2 Các tàu ngầm thường được thiết kế giống với hình dạng cá heo để

A. giảm thiểu lực cản

B. đẹp mắt.

C. tiết kiệm chi phí chế tạo.

D. tăng thể tích khoang chứa.

Trả lời: Đáp án ACác tàu ngầm thường được thiết kế giống với hình dạng cá heo để giảm thiểu lực cản Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 12.3 Hình dạng nào sau đây cho lực cản nhỏ nhất?

A. Khối cầu.

B. Hình dạng khí động học.

C. Khối lập phương.

D. Khối trụ dài.

Trả lời: Đáp án BVật có hình dạng khí động học sẽ chịu tác dụng lực cản nhỏ nhất. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 12.4 Chọn phát biểu đúng.

A. Độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng nhỏ.

B. Độ lớn của lực cản không phụ thuộc vào tốc độ của vật.

C. Vật đi càng nhanh thì lực cản của không khí càng nhỏ.

D. Tờ giấy để phẳng rơi chậm hơn hòn đá khi cùng được thả từ trạng thái nghỉ trong không khí.

Trả lời: Đáp án DA sai vì độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng lớn.B sai vì độ lớn lực cản... Xem hướng dẫn giải chi tiết

B. TỰ LUẬN

Bài 12.1 Hình 12.1 biểu diễn các lực tác dụng lên quả tennis đang rơi thẳng đứng. Hãy cho biết lực $\vec{D}$ là lực gì. Cho m = 56 g, hãy tính gia tốc của quả tennis.

Hình 12.1 biểu diễn các lực tác dụng lên quả tennis đang rơi thẳng đứng.

Trả lời: Lực $\vec{D}$ là lực cản của không khí, có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.Theo định luật... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 12.2 Xét một viên bi có khối lượng m đang rơi trong không khí. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên viên bi đang rơi đều.

Trả lời: Khi viên bi rơi đều thì lực cản không khí và trọng lực tác dụng lên vật có độ lớn bằng nhau. Hai... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 12.3 Một số loài chim khi di cư xa thường bay thành từng đàn có hình góc nhọn (Hình 12.2). Tại sao lại có sự sắp xếp như vậy?

Một số loài chim khi di cư xa thường bay thành từng đàn có hình góc nhọn (Hình 12.2). Tại sao lại có sự sắp xếp như vậy?

Trả lời: Con chim khỏe nhất sẽ bay trước. Không khí trườn quanh thân của chim đầu đàn sẽ giúp giảm lực cản... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 12.4 Một hòn đá được thả rơi vào chất lỏng. Sau một khoảng thời gian, người ta quan sát thấy hòn đá chuyển động thẳng đều. Khi đó, các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như Hình 12.3. Hình 12.3 đã biểu diễn đủ các lực tác dụng lên vật chưa? Nếu chưa, hãy bổ sung và tính độ lớn của lực còn thiếu.

Một hòn đá được thả rơi vào chất lỏng. Sau một khoảng thời gian, người ta quan sát thấy hòn đá chuyển động thẳng đều. Khi đó, các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như Hình 12.3.

Trả lời: Hình 12.3 còn thiếu lực cản của nước:Khi hòn đá chuyển động thẳng đều: $F_{c}=P-F_{A}=2,5-0,5=2N$. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 12.5* Hãy giải thích tại sao khi xét chuyển động rơi của vật, trong nhiều trường hợp ta chỉ xét tác dụng của trọng lực và lực cản không khí, có thể bỏ qua lực nâng của không khí. So sánh lực nâng của không khí và trọng lượng của một viên bi làm từ lithium nguyên chất để rút ra kết luận. Biết lực nâng của không khí có biểu thức tương tự lực nâng của nước, khối lượng riêng của không khí ở 200C là 1,20 kg/m$^{3}$, khối lượng riêng của lithium là 530 kg/m$^{3}$. Tại sao lại chọn lithium là vật liệu so sánh?

Trả lời: Ta có: $\frac{P_{kk}}{P}=\frac{\rho _{kk}.g.V}{\rho _{Li}.g.V}=\frac{\rho _{kk}}{\rho... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 12.6* Khi một quả cầu chuyển động trong chất lỏng, vật chịu tác dụng của lực cản được gọi là lực nội ma sát. Biểu thức độ lớn của lực nội ma sát được xác định bởi định luật Stokes: $f=6\pi .r.v.\eta $

Trong đó: $f$ là lực nội ma sát (N)

   $r$ là bán kính quả cầu (m)

   $v$ là tốc độ tức thời của quả cầu (m/s)

   $\eta $ là hệ số ma sát nhớt hay độ nhớt của chất lỏng (Pa.s)

Khi chuyển động của quả cầu đạt trạng thái ổn định, quả cầu chuyển động với tốc độ bão hòa được xác định bởi biểu thức

$v_{bh}=\frac{2r^{2}.g.(\sigma -\rho )}{9\eta }$

Trong đó: $v_{bh}$ là tốc độ bão hòa (m/s)

   $g$ là gia tốc trọng trường (m/s$^{2}$)

   $\sigma $ là khối lượng riêng của quả cầu (kg/m$^{3}$)

   $\rho $ là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m$^{3}$)

Xét một quả cầu đang rơi thẳng đều trong một chất lỏng với các thông số sau:

Đường kính của quả cầu           = 3,0 mm

Khối lượng riêng của quả cầu   = 2 500 kg/m$^{3}$

Khối lượng riêng của chất lỏng = 875 kg/m$^{3}$

Tốc độ bão hòa                         = 160 mm/s

Biết gia tốc trọng trường là 9,8 m/s$^{2}$. Hãy xác định độ nhớt của chất lỏng và độ lớn của lực nội ma sát tác dụng lên vật đang chuyển động ở tốc độ bão hòa.

Trả lời: Ta có: $v_{bh}=\frac{2r^{2}.g.(\sigma -\rho )}{9\eta }$=> $\eta =\frac{2r^{2}.g.(\sigma -\rho... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04087 sec| 2208.953 kb