Giải bài tập sách bài tập (SBT) Ngữ văn lớp 10 Cánh diều Bài 3 Mắc mưu Thị Hến (Trích tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến)

Bài giải bài tập sách bài tập (SBT) Ngữ văn lớp 10 Cánh diều Bài 3 Mắc mưu Thị Hến (Trích tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến)

Bài giải bài tập sách bài tập (SBT) Ngữ văn lớp 10 Cánh diều Bài 3 Mắc mưu Thị Hến (Trích tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến) trang 31, vở bài tập (VBT) Ngữ văn lớp 10 Cánh diều là một phần của bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Bài tập này được thiết kế để giúp học sinh hiểu rõ hơn về nội dung của tác phẩm, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải quyet vấn đề và phân tích tâm lý nhân vật.

Một cách hướng dẫn chi tiết và giải thích cụ thể sẽ giúp học sinh làm bài tập một cách hiệu quả hơn, đồng thời nắm vững kiến thức trong bài học. Việc phân tích chi tiết từng câu hỏi và đoạn văn sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về tác phẩm và nhận thức được ý nghĩa sâu sắc mà tác giả muốn truyền đạt.

Hy vọng rằng qua việc hướng dẫn giải chi tiết và cụ thể trong bài tập sách bài tập (SBT) Ngữ văn lớp 10 Cánh diều Bài 3 Mắc mưu Thị Hến (Trích tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến), học sinh sẽ có cơ hội nâng cao kiến thức và kỹ năng trong môn Ngữ văn, từ đó phát triển bản thân trong quá trình học tập.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1: Nối thông tin ở cột A với nội dung giải thích phù hợp ở cột B.

A

 

B

1) Tuồng

 

a) Là một trong những vở tuồng hài tiêu biểu

2) Tuồng cung đình

 

b) Là loại hình sân khấu truyền thống của dân tộc

3) Tuồng hài

 

c) Là một văn bản có cốt truyện, nhân vật kèm lời thoại và chỉ dẫn về bối cảnh, trang phục, hoạt động trên sân khấu

4) Sơn Hậu

 

d) Còn gọi là tuồng đồ, viết về các đề tài sinh hoạt, lấy tiếng cười để phản ánh hiện thực xã hội, có cốt truyện phong phú, gần gũi với cuộc sống của người bình dân xưa

5) Nghêu, Sò, Ốc, Hến

 

e) Còn gọi là tuồng thầy, tuồng pho, viết về đề tài trung với vua, đánh giặc bảo vệ đất nước, bảo vệ triều đình, có âm hưởng bi tráng, giàu kịch tính, mâu thuẫn căng thẳng,

quyết liệt giữa hai phe trung - nịnh, tốt - xấu,...

6) Kịch bản tuồng

 

g) Là một trong những vở tuồng cung đình tiêu biểu

 

h) Là loại hình sân khấu dân gian của dân tộc

 

Trả lời: Hướng dẫn:1)- b), 2) - e), 3) - d), 4) - g), 5) - a), 6) - c). Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2: Phân tích một số yếu tố tạo ra tiếng cười trong đoạn trích: tình huống, ngôn ngữ và hành động của các nhân vật,...

Trả lời: Hướng dẫn:Yếu tố tạo ra tiếng cười trong đoạn trích trên xuất phát từ ngôn ngữ hành động của nhân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4: Trong văn bản, tác giả dân gian đã thể hiện thái độ như thế nào đối với các nhân vật?

Trả lời: Hướng dẫn: Tác giả dân gian đã thể hiện thái độ phê phá, châm biếm đối với các nhân vật thông qua... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4: Em ấn tượng nhất với chi tiết, hình ảnh nào trong đoạn trích? Vì sao?

Trả lời: Hướng dẫn: Hình ảnh em ấn tượng nhất là chi tiết cuối cùng của Thị Hến sau khi Nghêu, Đề Hầu,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 6: Tiếng cười ở đoạn trích Mắc mưu Thị Hến còn có ý nghĩa gì với cuộc sống hôm nay không? Vì sao?

Trả lời: Hướng dẫn:Tiếng cười ở đoạn trích Mắc mưu Thị Hến rất có ý nghĩa đối với cuộc sống ngày... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 6: Một số bản chỉnh lí sau này còn có thêm cảnh bà vợ của Đề Lại và Huyện Trìa cùng kéo đến nhà Thị Hến trừng trị các ông chồng. Em có thích việc bổ sung thêm cảnh đó không? Vì sao?

Trả lời: Hướng dẫn: Em không thích có thêm cảnh này vì nó làm cho tiếng cười phê phán hướng về câu chuyện... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 7: Hãy kể tên một số tác phẩm lấy cảm hứng từ vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến.

Trả lời: Hướng dẫn: Tác phẩm "Thầy Khóa làng tôi". Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 8: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

a) Đoạn trích kể sự việc gì?

b) Hãy chỉ ra các yếu tố của kịch bản văn học được thể hiện trong đoạn trích.

c) Lời độc thoại của Ngao tạo ra tiếng cười như thế nào?

Trả lời: Hướng dẫn:a) Đoạn trích kể về sự việc: Ngao nhầm Ốc là người của Trùm Sò và Lý Hà, được Lý Hà,... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05762 sec| 2185.172 kb