Giải bài tập sách bài tập (SBT) Lịch sử và địa lí lớp 8 kết nối tri thức bài 2 Địa hình Việt Nam

Hướng dẫn giải bài 2 Địa hình Việt Nam trang 5 sách bài tập (SBT) Lịch sử và địa lí lớp 8 kết nối tri thức

Bài tập Địa hình Việt Nam trang 5 sách bài tập (SBT) Lịch sử và địa lí lớp 8 kết nối tri thức là một phần trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về địa hình tự nhiên của Việt Nam, đồng thời giúp họ áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Trong bước hướng dẫn giải bài tập này, cần phải cung cấp các thông tin chi tiết và cụ thể nhằm hỗ trợ học sinh hiểu rõ vấn đề. Việc giải chi tiết từng câu hỏi sẽ giúp học sinh vận dụng kiến thức một cách chính xác và linh hoạt. Đồng thời, cần lưu ý rằng việc hướng dẫn phải giữ sự chân thực và truyền đạt thông tin một cách dễ hiểu, hấp dẫn để kích thích sự tò mò và ham học của học sinh.

Qua việc thực hiện bài tập này, hi vọng học sinh sẽ có cái nhìn tổng quan về địa hình Việt Nam và rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích vấn đề. Đồng thời, bài tập cũng giúp học sinh phát triển khả năng làm việc nhóm, trao đổi thông tin và xây dựng kiến thức bằng cách học hỏi từ nhau.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Lựa chọn đáp án đúng.

a) Hướng chính của địa hình Việt Nam là

A. tây bắc – đông nam.

B. tây nam – đông bắc. 

C. đông bắc – tây nam. 

D. đông nam – tây bắc.

b) Ở Việt Nam, diện tích đồng bằng chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng diện tích lãnh thổ?

A. 3/4.

B. 1/4.

C. 2/4.

D. 2/3.

c) Khu vực địa hình nào sau đây của nước ta đặc trưng bởi hướng núi vòng cung

(cánh cung)? 

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

d) Đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3 147 m – “Nóc nhà của Đông Dương” - nằm ở khu vực nào?

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

e) “Nổi bật với các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng; ở phía bắc và phía nam là các khối núi cao” là đặc điểm của vùng

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Để xác định hướng chính của địa hình Việt Nam, chúng ta cần biết rằng nước ta... Xem hướng dẫn giải chi tiết

 

Câu 2. Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành các thông tin về đặc điểm địa hình nước ta.

1%

14%

70%

85% 

 

Ở Việt Nam chỉ có (1)............... diện tích lãnh thổ trên 2 000 m

(2)....diện tích nước ta có độ cao dưới 500 m.

Địa hình có độ cao 1 000 m trở xuống chiếm (3).......... diện tích lãnh thổ.

Địa hình có độ cao 1 000 m đến 2 000 m chiếm (4)....... diện tích lãnh thổ.

Trả lời: Phương pháp giải:- Ta gọi diện tích lãnh thổ của Việt Nam là 100%. Theo dữ liệu đã cho, ta được: +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm địa hình đồng bằng ở nước ta? 

a) Đồng bằng ở Việt Nam đều là những châu thổ các sông.

b) Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng duyên hải miền Trung có diện tích tương dương nhau.

c. Trên bề mặt đồng bằng sông Hồng không có các ô trũng.

d) Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng rộng lớn nhất nước ta.

e) Đóng băng lớn nhất ở duyên hải miền Trung là đồng bằng Thanh Hoá.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, bạn có thể thực hiện các bước sau:Phương pháp 1:1. Xác định đặc điểm chung của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4. Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa cho phù hợp về đặc điểm địa hình các khu vực đồi núi nước ta.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Ghép ô c (đặc điểm địa hình: cao, lạnh, đa dạng độ cao) với ô eb (đặc điểm địa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5. Quan sát hình 2.1 trang 98 sách giáo khoa (SGK), hãy kể tên một số dãy núi theo mẫu sau:

Hướng

Dãy núi

Tây bắc - đông nam

 

Vòng cung

 

Tây - đông 

 
Trả lời: Phương pháp giải: Để giải câu hỏi trên, bạn cần tham khảo hình 2.1 trang 98 trong sách giáo khoa để... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6. Quan sát hình 2.1 trang 98 sách giáo khoa (SGK) hãy xác định vị trí các đảo và quần đảo:

- Đảo Bạch Long Vĩ

- Đảo Côn Sơn

- Quần đảo Hoàng Sa

- Đảo Cồn Cỏ

- Đảo Phú Quốc - Quần đảo Trường Sa 

Trả lời: Phương pháp giải:1. Sử dụng bản đồ Việt Nam để xác định vị trí của các đảo và quần đảo được liệt kê... Xem hướng dẫn giải chi tiết

 

Câu 7. Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm địa hình các khu vực đồng bằng nước ta.       

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta có thể sắp xếp các khu vực đồng bằng của nước ta theo đặc điểm địa hình của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

 

Câu 8. Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa ở nước ta.

bồi tụ

nông

thu hẹp

mài mòn

sâu

phát triển 

 

Bờ biển nước ta dài 3 260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên, có hai kiểu là bờ biển (1)..... và bờ biển (2)........ Thềm lục địa tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ (3).........và mở rộng, ở vùng biển miền Trung sâu hơn và (4).........

Trả lời: Để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa ở nước ta, ta có thể sử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

 

Câu 9. Hoàn thành bảng đặc điểm các kiểu địa hình bờ biển nước ta theo mẫu sau:

 

 

Bờ biển mài mòn

Bờ biển bồi tụ 

Phân bố

  

Đặc điểm

  
Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định các kiểu địa hình bờ biển mài mòn và bờ biển bồi tụ.2. Tìm hiểu vị trí... Xem hướng dẫn giải chi tiết

 

Câu 10. Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để thấy sự phân hoá thiên nhiên giữa các sườn núi.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Vẽ một hình chữ nhật để biểu diễn sườn núi. Từ góc trên bên trái của hình chữ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

 

Câu 11. Hãy ghi chú cho sơ đồ sau về sự phân hoá thiên nhiên theo đại cao địa hình ở nước ta.

Trả lời: Phương pháp giải:- Đầu tiên, xác định đại cao địa hình ở nước ta bao gồm có Bắc Bộ, trung du và Nam... Xem hướng dẫn giải chi tiết

 

Câu 12. Điền cụm từ thích hợp để hoàn thành đoạn thông tin về thế mạnh đối với khai thác kinh tế ở khu vực đồi núi nước ta.

Khu vực đồi núi nước ta có nguồn lâm sản phong phú thuận lợi phát triển (1).........; các đồng cỏ tự nhiên rộng lớn tạo điều kiện phát triển (2)................; thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho (3)..................;như các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên,...

Đây là nơi có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi phát triển các ngành (4).......Sông ngòi chảy qua địa hình miền núi, nhiều thác ghềnh (sông Đà, sông Sê San, sông Srê Pôk,...) nên có tiềm năng (5).......rất lớn.

Khu vực đồi núi có khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng và đặc sắc, là cơ sở để hình thành các (6)............có giá trị.

Trả lời: Để hoàn thành đoạn thông tin về thế mạnh đối với khai thác kinh tế ở khu vực đồi núi nước ta, bạn có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

 

Câu 13. Khu vực đồng bằng nước ta có những thuận lợi nào để phát triển các ngành kinh tế? Cho biết các hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định thế mạnh của khu vực đồng bằng từ đó suy luận ra các lợi thế để phát... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 14. Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau:

Trả lời: Phương pháp giải:Bước 1: Nhận biết địa danh và vẽ lên sơ đồ.Bước 2: Về hướng kim đồng hồ, điền đúng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

 

Câu 15. Hoàn thành sơ đồ theo gợi ý sau về hạn chế của các khu vực địa hình đối với khai thác kinh tế.

Trả lời: Phương pháp giải:- Xác định các yếu tố hạn chế của địa hình đối với khai thác kinh tế, như địa hình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 16. Địa phương em nằm ở khu vực địa hình nào? Địa hình ở địa phương em có những thế mạnh và hạn chế nào trong phát triển các ngành kinh tế?

 

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định vị trí địa lý của địa phương (địa hình, vị trí địa lý)2. Liệt kê các... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04884 sec| 2233.055 kb