Giải bài tập sách bài tập (SBT) Lịch sử và địa lí lớp 8 kết nối tri thức bài 10 Sinh vật Việt Nam

Giải chi tiết sách bài tập Lịch sử và địa lí lớp 8 kết nối tri thức bài 10 Sinh vật Việt Nam

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập và câu hỏi liên quan đến chủ đề Sinh vật Việt Nam trong sách bài tập Lịch sử và địa lí lớp 8. Sytu sẽ hướng dẫn từng bước giải chi tiết, giúp bạn hiểu rõ về các thông tin về sinh vật đặc trưng của nước ta.

Chúng ta hy vọng rằng qua việc củng cố kiến thức thông qua việc giải bài tập này, bạn sẽ nắm vững bài học và phát triển kiến thức của mình. Hãy cùng nhau học tập và khám phá về các loài sinh vật độc đáo tại Việt Nam trong bài học này!

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Lựa chọn đáp án đúng.

a) Hệ sinh thái tự nhiên không bao gồm

A. hệ sinh thái rừng.

B. hệ sinh thái nước mặn.

C. hệ sinh thái nuôi trồng thuỷ sản.

D. hệ sinh thái nước ngọt

b) Hệ sinh thái nhân tạo không bao gồm

A. hệ sinh thái đồng ruộng.

B. đầm phá ven biển.

C. vùng chuyên canh.

D. rừng trồng.

c) Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn không bao gồm

A. rừng mưa nhiệt đới.

B. rừng cận nhiệt.

C. rừng ngập mặn.

D. trảng cỏ cây bụi.

d) Hệ sinh thái tự nhiên dưới nước không bao gồm

A. hệ sinh thái vườn làng.

B. rừng ngập mặn.

C. đầm phá ven biển.

D. sông, hồ, ao, đầm.

e) Số loài sinh vật đã được xác định ở Việt Nam là hơn

A. 35 000 loài.

B. 40 000 loài.

C. 45 000 loài.

D. 50 000 loài.

g) Các hệ sinh thái nhân tạo nước ta chiếm khoảng

A. 1/2 diện tích lãnh thổ.

B. 1/3 diện tích lãnh thổ.

C. 1/4 diện tích lãnh thổ.

D. 1/5 diện tích lãnh thổ.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, chúng ta cần nắm vững các khái niệm về hệ sinh thái, loài sinh vật và diện... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2. Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm sinh vật Việt Nam? 

a) Do sự xâm nhập của các luồng sinh vật di cư từ nơi khác đến nên sinh vật nước ta phong phú và đa dạng.

b) Ở nước ta, các kiểu rừng cận nhiệt là phổ biến nhất, chiếm diện tích lớn nhất và được phân bố rộng khắp từ bắc xuống nam.

c) Phần lớn các loài thực vật và động vật ở nước ta có nguồn gốc nhiệt đới. 

d) Các hệ sinh thái nhân tạo là do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực phẩm và các sản phẩm cần thiết khác cho đời sống của mình.

e) Một số loài thực vật nhiệt đới ở nước ta là các loài cây thuộc họ Dầu, họ Dâu tằm, họ Dẻ, họ Thông,...

g) Sếu đầu đỏ hiện đang được bảo tồn ở Vườn quốc gia Phja Oắc — Phja Đén và Vườn quốc gia Tràm Chim.

Trả lời: Phương pháp giải:- Đọc kỹ câu hỏi để hiểu rõ yêu cầu.- Xem xét từng câu trả lời để xác định xem câu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. Chứng minh tính đa dạng sinh học của Việt Nam bằng cách hoàn thiện sơ đồ theo mẫu sau:

Trả lời: Phương pháp giải:Bước 1: Vẽ sơ đồ hình thành sự đa dạng sinh học của Việt Nam theo mẫu sau.Bước 2:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4. Dựa vào hình 10.3 trang 142 sách giáo khoa (SGK), hãy:

a) Kể tên các vườn quốc gia theo chiều từ bắc vào nam.

b) Cho biết sự phân bố của các loài: khỉ, voi, hổ, sao la, bò biển.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Để kể tên các vườn quốc gia từ bắc vào nam, bạn có thể xem hình 10.3 trang 142... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5. Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về hiện trạng suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta.

ngập mặn

tuyệt chủng

cá thể

thứ sinh

số lượng

biển

suy giảm 

nguyên sinh

Tính đa dạng sinh học ở nước ta đang ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng. Biểu hiện:

- Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật: Số lượng cá thể các loài thực vật, động vật hoang dã (1)...............nghiêm trọng. Một số loài thực vật, động vật có nguy cơ (2)........... như: nhiều loài cây gỗ quý (đinh, lim, sến, táu, trắc, gụ,….); nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm (voi, hổ, bò tót, tê giác một sừng, sao la,...).

- Suy giảm hệ sinh thái: Các hệ sinh thái rừng (3)........................ bị phá hoại gần hết, chỉ còn chủ yếu là rừng (4).............; các hệ sinh thái rừng (5).................... , các hệ sinh thái (6)................cũng đứng trước nguy cơ bị tàn phá bởi con người.- Suy giảm nguồn gen: Việc suy giảm số lượng (7)....................... cộng với suy giảm (8).................. loài đã làm suy giảm nguồn gen.

Trả lời: Phương pháp giải:- Đầu tiên, đọc kỹ yêu cầu của câu hỏi và tìm hiểu ý nghĩa của các dữ liệu được... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6. Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta?

Trả lời: Phương pháp giải:1. Liệt kê các nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta, bao gồm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7.Chỉ ra các biện pháp giúp bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam trong các ý dưới đây.

a) Xử lí các chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.

b) Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi.

c) Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ đa dạng sinh học.

d) Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên.

e) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.

g) Rèn luyện các kĩ năng ứng phó với thiên tai.

e) Ngăn chặn nạn phá rừng, săn bắt động vật hoang dã trái phép, khai thác và đánh bắt thuỷ sản quá mức.

g) Củng cố và hoàn thiện các hệ thống đê ven biển, hệ thống công trình thuỷ lợi để duy trì nước ngọt thường xuyên.

Trả lời: Phương pháp giải cho câu hỏi trên có thể là:1. Xử lí các chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 8. Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1943 – 2020

Năm 

1943

1983

2020

Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)

14.36.810.3

Hãy:

- Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn

- Nhận xét sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 1943 - 2020 

Trả lời: Phương pháp giải:1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện sự biến động diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam giai... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 9. Tìm hiểu và viết báo cáo ngắn (15 – 20 dòng) về một vườn quốc gia ở Việt Nam.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Research: Tìm kiếm thông tin về Vườn quốc gia Ba Vì trên internet, sách vở, tạp... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05521 sec| 2195.961 kb