Giải bài tập sách bài tập (SBT) Lịch sử và địa lí lớp 8 kết nối tri thức bài 11 Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Phân tích chi tiết về sách bài tập Lịch sử và địa lí lớp 8 kết nối tri thức bài 11
Trong sách bài tập kết nối tri thức bài 11, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về phạm vi Biển Đông và vùng biển đảo của Việt Nam. Qua việc giải câu hỏi và bài tập trong sách, chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về đặc điểm tự nhiên của vùng biển đảo này.
Sách cung cấp các câu hỏi và bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức về Biển Đông và vùng biển đảo Việt Nam một cách nhanh chóng và dễ hiểu. Sytu sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước giải các câu hỏi, giúp học sinh nắm vững bài học.
Hy vọng rằng qua việc sử dụng sách bài tập này, học sinh sẽ học được nhiều kiến thức bổ ích về phạm vi Biển Đông và vùng biển đảo của Việt Nam, từ đó phát triển kiến thức và kỹ năng của mình một cách hiệu quả.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1. Xác định các vùng biển của Việt Nam được đánh số trên lược đồ sau:
Câu 2. Lựa chọn đáp án đúng.
a) Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh
thổ của Việt Nam được gọi là
A. lãnh hải.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thuỷ.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
b) Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là
A. lãnh hải.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thuỷ.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
c) Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh thổ được gọi là
A. lãnh hải.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải,
C. nội thuỷ.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
d) Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở gọi là
A. lãnh hải.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thuỷ.
D, vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 3. Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về phạm vi Biến Đông và các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông.
a) Với diện tích khoảng 3,44 triệu km2, Biển Đông lớn thứ (1).............. ở Thái Bình Dương và thứ (2)………... trên thế giới.
b) Biển Đông trải rộng từ khoảng vĩ độ (3)………... đến vĩ độ (4)………. và từ khoảng kinh độ (5)................. đến kinh độ (6).................
c) Có (7)..................., nước chung Biển Đông với Việt Nam, đó là: (8)…………………
d) Theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, nước ta có các vùng biển: (9)…………...
e) Đường cơ sở là căn cứ để xác định (10)............. và (11)………....... lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác.
g) Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là vịnh (12).................. và vịnh (13)....................
Câu 4. Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
CÁC ĐIỂM CHUẨN ĐƯỜNG CƠ SỞ DÙNG ĐỂ TÍNH CHIỀU RỘNG LÃNH HẢI CỦA LỤC ĐỊA VIỆT NAM
Điểm | Vị trí (Một số địa danh lấy theo tên đơn vị hành chính ngày nay) |
0 | |
A1 | |
A2 | |
A3 | |
A4 | |
A5 | |
A6 | |
A7 | |
A8 | |
A9 | |
A10 | |
A11 |
Câu 5. Lựa chọn đáp án đúng.
a) Đặc điểm thể hiện rõ nét tính chất nhiệt đới của khí hậu vùng biển nước ta là
A. nhiệt độ nước biển bề mặt trung bình năm trên 23°C.
B. vào mùa hạ, nhiệt độ giữa các vùng biển ít chênh lệch.
C. vào mùa đông, nhiệt độ nước biển giảm khá nhanh từ nam lên bắc.
D. biên độ nhiệt độ trung bình năm ở vùng biển đảo nhỏ hơn trên đất liền.
b) Ở vùng biển đảo nước ta, gió mùa mùa đông và Tín phong hướng đông bắc chiếm ưu thế trong khoảng thời gian
A. từ tháng 1 đến tháng 6.
B. từ tháng 6 đến tháng 1 năm sau.
C. từ tháng 5 đến tháng 9.
D. từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.
c) Ở vùng biển đảo nước ta, gió mùa mùa hạ hướng đông nam chiếm ưu thế trong khoảng thời gian
A. từ tháng 1 đến tháng 6.
B. từ tháng 6 đến tháng 1 năm sau.
C. từ tháng 5 đến tháng 9.
D. từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.
d) Lượng mưa trên biển ở nước ta là
A. khoảng trên 2 100 mm/năm, lớn hơn trên đất liền.
B. khoảng trên 2 100 mm/năm, nhỏ hơn trên đất liền.
C. khoảng trên 1100 mm/năm, lớn hơn trên đất liền.
D. khoảng trên 1 100 mm/năm, nhỏ hơn trên đất liền.
Câu 6. Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về đặc điểm hải văn của vùng biển đảo Việt Nam.
a) Vào mùa đông, dòng biển ven bờ nước ta có hướng (1).......còn vào mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là (2).............
b) Chế độ thuỷ triều dọc bờ biển Việt Nam rất đa dạng, gồm: (3)......... Trong đó chế độ (4)........rất điển hình (đặc biệt ở vịnh Bắc Bộ).
Câu 7. Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm biển đảo Việt Nam?
a) Hiệp định Phân định vịnh Bắc Bộ được kí kết giữa Việt Nam và Cam-pu-chia.
b) Đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định qua 21 điểm nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
c) Đảo ven bờ có diện tích lớn nhất nước ta là đảo Cồn Cỏ.
d) Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung ở vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang,...
e) Độ muối trung bình của vùng biển Việt Nam là 32 – 33%, không thay đổi theo mùa và theo khu vực.
g) Hướng chảy và cường độ dòng biển nước ta thay đổi theo mùa.
h) Ở vùng biển Việt Nam có các vùng nước trồi, vận động theo chiều ngang, kéo theo nguồn dinh dưỡng cho các loài sinh vật biển.
Câu 8. Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
TOẠ ĐỘ 21 ĐIỂM ĐƯỜNG PHÂN ĐỊNH LÃNH HẢI, VÙNG ĐẶC QUYỀN KINH TẾ VÀ THỀM LỤC ĐỊA GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC TRONG VỊNH BẮC BỘ
Điểm | Tọa độ |
Điểm số 1 | |
Điểm số 2 | |
Điểm số 3 | |
Điểm số 4 | |
Điểm số 5 | |
Điểm số 6 | |
Điểm số 7 | |
Điểm số 8 | |
Điểm số 9 | |
Điểm số 10 | |
Điểm số 11 |
Điểm | Tọa độ |
Điểm số 12 | |
Điểm số 13 | |
Điểm số 14 | |
Điểm số 15 | |
Điểm số 16 | |
Điểm số 17 | |
Điểm số 18 | |
Điểm số 19 | |
Điểm số 20 | |
Điểm số 21 |
Câu 9. Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm địa hình vùng biển đảo nước ta.
a.
b.
Câu 10. Hãy kể tên:
- 5 dạng địa hình ven biển nước ta.
- 3 thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta.