Giải bài tập sách bài tập (SBT) địa lí lớp 10 Cánh diều bài 21 Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Hướng dẫn giải bài 21 Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trang 37 sách bài tập (SBT) địa lí lớp 10

Bài 21 trong sách bài tập địa lí lớp 10 phần đề cập đến các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Đây là một phần quan trọng trong qui trình học tập của học sinh. Chúng ta cần hiểu rõ về các ngành này để có thể áp dụng kiến thức vào thực tế. Vì vậy, hướng dẫn giải bài này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn vấn đề và áp dụng kiến thức một cách chính xác.

Bước đầu tiên, hãy đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin quan trọng. Sau đó, áp dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập một cách logic và chi tiết. Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo hướng dẫn giải chi tiết để giúp bạn hiểu rõ và tự giải quyết bài tập một cách nhất quán.

Với cách hướng dẫn chi tiết và cụ thể này, hi vọng rằng các em sẽ nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Vai trò quan trọng nhất của thinh trồng trọt là

A. tạo nguồn thức ăn cho chăn nuôi.

B. tạo nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.

C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

D. cung cấp lương thực. thực phẩm cho con người.

Trả lời: Đáp án: D Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2. Nhóm cây trồng nào sau đây là nguồn cung cấp tinh bột chủ yếu?

A. Cây lương thực.

B. Cây công nghiệp.

C. Cây thực phẩm.

D. Cây ăn quả.

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. Cây lương thực thích hợp với khí hậu nóng, ấm, đất phù sa là

A. lúa gạo.

B. lúa mì.

C. kê.

D. lúa mạch.

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4. Nhóm cây trồng nào sau đây được trồng chủ yếu để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu?

A. Cây ăn quả.

B. Cây công nghiệp.

C. Cây thực phẩm.

D. Cây lương thực.

Trả lời: Đáp án: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5. Mục đích chủ yếu của ngành chăn nuôi là

A. tạo ra các mặt hàng xuất khẩu.

B. cung cấp phân bón cho ngành trồng trọt.

C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

D. cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.

Trả lời: Đáp án: D Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6. Nối ý ở cột A (đặc điểm sinh thái) với ý ở cột B (cây lương thực) và cột C (phân bố) sao cho đúng.

Cột A

Cột B

Cột C

1.      Khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa.

A.     Lúa mì

I.       Miền nhiệt đới và cận nhiệt đới.

2.      Khí hậu nóng, nhiều mùn, đất ẩm, dễ thoát nước

B.       Lúa gạo

II. Miền ôn đới

3.      Khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ

C.      Ngô

III. Miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng

Trả lời: 1 - B - I2 - C - III3 - A - II Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 8. Quan sát hình 21.1, hãy lập bảng thể hiện sự phân bố chủ yếu của các vật nuôi trâu, bò, lợn, cừu, dê, gà trên thế giới. Rút ra nhận xét.

Quan sát hình 21.1, hãy lập bảng thể hiện sự phân bố chủ yếu của các vật nuôi trâu, bò, lợn, cừu, dê, gà trên thế giới. Rút ra nhận xét.

Trả lời: Sự phân bố của một số vật nuôi:Vật nuôiPhân bố chủ yếuTrâuChâu Á, nhất là Nam Á và Đông Nam ÁBòChâu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 9. Quan sát hình sau:

a) Hãy kể tên một số nước có sản lượng nuôi trồng và khai thác thuỷ sản lớn trên thế giới.

b) Tại sao khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lại phát triển nhiều ở các nước đó?

Trả lời:  a)Những nước có sản lượng nuôi trồng thuỷ sản lớn trên thế giới là: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của rừng đối với kinh tế, xã hội và môi trường.

0.05177 sec| 2220.688 kb