Giải bài tập sách bài tập (SBT) địa lí lớp 10 Cánh diều bài 10 Thủy quyển. Nước trên lục địa

Hướng dẫn giải bài 10 Thủy quyển. Nước trên lục địa sách bài tập (SBT) địa lí lớp 10

Bài tập về thủy quyển nước trên lục địa là một phần không thể thiếu trong sách bài tập (SBT) địa lí lớp 10. Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ về sự phân bố và vai trò của nước trên lục địa trong quá trình đổi mới của thực vật và động vật. Để giải bài này, học sinh cần phân tích kỹ lưỡng các khái niệm và hiểu biết về thủy quyển để có thể trả lời đúng các câu hỏi. Hướng dẫn giải chi tiết và cụ thể sẽ giúp học sinh nắm bắt bài học một cách hiệu quả hơn, từ đó nắm vững kiến thức và áp dụng vào thực tế một cách linh hoạt.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Sông ở miền khí hậu nhiệt đới gió mùa có đặc điểm nào sau đây?

A. Sông lúc nào cũng đầy nước.

B. Chế độ nước sông điều hoà.

C. Sông chỉ có nước vào mùa xuân.

D. Sông có một mùa lũ và một mùa cạn.

Trả lời: Phương pháp giải: - Đọc kỹ câu hỏi và xác định các đặc điểm của sông ở miền khí hậu nhiệt đới gió... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2. Các sông có nguồn cung cấp nước là băng tuyết thì mùa lũ của sông vào mùa nào trong năm?

A. Mùa hạ.

B. Mùa xuân.

C. Mùa đông.

D. Cuối thu.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Đầu tiên, cần nhớ rằng các sông có nguồn cung cấp nước từ băng tuyết thường là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. Hồ, đầm là nhân tố làm cho

A. mùa lũ kéo dài hơn.

B. lũ trên các sông lên cao hơn.

C. chế độ nước sông điều hoà hơn,

D. mùa lũ trở nên dữ dội hơn.

Trả lời: Phương pháp giải:- Để giải câu hỏi này, ta cần hiểu rõ vai trò của hồ, đầm đối với chế độ nước sông... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4. Các sông ở miền núi có lũ lên nhanh và xuống nhanh là do

A. có rừng che phủ.

B. có nhiều hồ, đầm.

C. độ dốc của địa hình.

D. đặc điểm của đất dễ thấm nước.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Phân tích lý thuyết: Các sông ở miền núi có lũ lên nhanh và xuống nhanh tức là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5. Đọc đoạn thông tin sau và cho biết những nhân tố nào đã ảnh hưởng tới chế độ nước của sông Nin.

“Sông Nin có diện tích lưu vực lên tới khoảng 2881 nghìn km, sông dài khoảng 6695 km, Sông bắt nguồn từ hổ Vich-to-ri-a ở khu vực xích đạo, ở đây lưu lượng nước khá lớn. Tới Khác-tu, sông Nin nhận thêm nước từ phụ lưu Nin Xanh ở khu vực cận xích đạo, lưu lượng nước rất lớn, vào mùa nước lũ lên tới trên 90.000 m$^{3}$/s. Đến biên giới Ai Cập, sông Nin chảy trong miền hoang mạc và không nhận thêm nước từ phụ lưu nào; đến gần biển, lưu lượng nước giảm nhiều. Tại Cai-rô (Ai Cập), về mùa cạn, lưu lượng nước sông Nin vào khoảng 700 m$^{3}$/s".

Trả lời: Phương pháp giải:1. Đọc đoạn thông tin để hiểu rõ về sông Nin và các yếu tố ảnh hưởng tới chế độ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6. Quan sát hình 10.1, hãy giải thích sự hình thành của hồ miệng núi lửa

Quan sát hình 10.1, hãy giải thích sự hình thành của hồ miệng núi lửa

Trả lời: Phương pháp giải:1. Sự hình thành của hồ miệng núi lửa có thể do sự sụt giảm hoạt động núi lửa dẫn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7. Quan sát hình sau:

a) Hãy cho biết điều kiện để hình thành nước ngầm.

b) Tại sao cần sử dụng hợp lý nguồn nước ngầm?

Trả lời: Phương pháp giải:a) Để hình thành nước ngầm, cần có nguồn cung cấp nước từ mưa, sông, hoặc thổi gió... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 8. Dựa vào bảng 10, hãy trình bày chế độ nước của sông Hồng và giải thích.

Bảng 10. Lưu lượng dòng chảy tháng trung bình nhiều năm tại trạm Hà Nội trên sông Hồng

(Đơn vị: m$^{3}$/s)

  Tháng

 

Trạm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hà Nội trên song Hồng (21$^{\circ}$ 01’B, 105$^{\circ}$50’Đ)

1023

906

854

1005

1578

3469

5891

6245

4399

2909

2024

1285

Trả lời: Để giải câu hỏi này, trước hết, chúng ta cần phân tích bảng số liệu cho thấy lưu lượng dòng chảy... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.38464 sec| 2230.961 kb