2. b.Viết vào vở tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp sau đây:Câu vănTác dụng của...

Câu hỏi:

2. b. Viết vào vở tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp sau đây:

Câu vănTác dụng của dấu hai chấm

a. Một chú công an vỗ vai em :

-  Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm ! 

.....
b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học.......
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Việt
Cách làm:
- Đọc câu văn để hiểu nội dung và ý nghĩa của câu.
- Xác định tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp.
- Viết giải thích cho mỗi trường hợp theo tác dụng của dấu hai chấm.

Câu trả lời:
a. Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp nhân vật. Trong trường hợp này, chú công an đang trực tiếp nói với em là "Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!", và dấu hai chấm được sử dụng để phân biệt giữa lời nói của chú công an và câu văn chính.
b. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Trong trường hợp này, câu văn "Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn" là phần chính, và sau dấu hai chấm là lời giải thích là "hôm nay tôi đi học", giúp làm rõ hơn về tình hình thay đổi trong cảnh vật xung quanh.
Bình luận (5)

Hải Hoàng

Nhờ vào việc sử dụng dấu hai chấm, người viết có thể truyền đạt ý định của mình một cách chính xác và rõ ràng hơn đến người đọc.

Trả lời.

Lam Hạ thanh

Dấu hai chấm trong câu b cũng giúp tăng sự hấp dẫn và làm cho câu văn trở nên rõ ràng hơn trong việc trình bày ý định của tác giả.

Trả lời.

Th Thảo

Trong câu b, dấu hai chấm được sử dụng để chỉ sự kết nối giữa cảnh vật xung quanh tác giả đang mô tả và hành động của tác giả.

Trả lời.

nguyenbaoanh

Dấu hai chấm trong câu a cũng có tác dụng tạo cảm giác giật mình, nhấn mạnh để làm cho câu văn trở nên sống động và hấp dẫn hơn.

Trả lời.

Ly Tống Khánh

Dấu hai chấm trong câu a được sử dụng để chỉ sự trích dẫn hay nói tiếp. Trong trường hợp này, dấu hai chấm được sử dụng để giúp người đọc hiểu rằng câu văn sau đó là sự nhận xét hoặc nhấn mạnh của chú công an về em.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.50265 sec| 2166.352 kb