Giải bài tập 19A: Người công dân số Một

Giải bài tập 19A: Người công dân số Một

Trong sách "Người công dân số Một - Sách VNEN tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 3", chúng ta sẽ được hướng dẫn cách giải bài tập một cách chi tiết và dễ hiểu. Bạn sẽ được hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học một cách cụ thể và dễ hiểu. Hy vọng rằng với hướng dẫn này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong bài học.

Bài tập và hướng dẫn giải

A. Hoạt động cơ bản

1. Quan sát bức tranh minh hoạ chủ điểm Người công dân và trả lời câu hỏi:

a. Các bạn thiếu nhi đang làm gì để thực hiện quyền của người đội viên?

b. Em nghĩ gì về trách nhiệm và nghĩa vụ của người công dân tương lai?

Trả lời: Cách làm:1. Quan sát bức tranh và nhìn kĩ hành động của các bạn thiếu nhi trong tranh.2. Đặt câu hỏi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài sau: (sách giáo khoa (SGK))

3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa:

4. Cùng luyện đọc

5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:

  • Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
  • Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân tới nước?
Trả lời: Cách làm:1. Nghe thầy cô đọc bài trong sách giáo khoa.2. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa.3.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Những cặp thoại nào dưới đây cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau? Vì sao?

a. Lê: Anh Thành! Mọi thứ tôi thu xếp xong rồi. Sáng mai anh có thể đến nhận việc rồi đấya. Thành: Có lẽ thôi, anh ạ
b. Lê: Vậy anh vào Sài Gòn để làm gì?b. Thành: Anh Lê này! Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-ba...thì...ờ... anh là người nước nào?
c. Anh hỏi lạ thật. Anh người nước nào thì tôi là người nước ấyc. Thành: Đúng. Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng với nhau
d. Lê: ...Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữad. Thành: Anh Lê ạ! Vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn Hoa Kì [...] Hôm qua, tôi đi xem chớp bóng thấy ngọn đèn điện mới thật là sáng nhất.
Trả lời: Câu trả lời chi tiết và đầy đủ:Cặp thoại từ đoạn b, d trong câu chuyện cho thấy anh Thành và anh Lê... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6. Đọc phân vai

7. Tìm hiểu câu ghép:

1. Đọc đoạn văn dưới đây:

(1) Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. (2) Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật. (3) Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. (4) Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.

2. Xếp các câu trong đoạn trên vào nhóm thích hợp và ghi vào bảng nhóm:

a. Câu do một cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành.

b. Câu do nhiều cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành.

3. Có thế tách hai cụm chủ ngừ - vị ngữ trong các câu ở nhóm b) thành hai câu không? Vì sao?

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần làm như sau:1. Đọc và xác định câu ghép trong đoạn văn: Câu ghép trong... Xem hướng dẫn giải chi tiết

B. Hoạt động thực hành

1. a. Đọc đoạn văn sau:

(1) Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. (2) Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm, như dâng cao lên, chắc nịch. (3)Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. (4) Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. (5) Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ...(6) Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. (7) Nhưng vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo nên.

b. Tìm câu ghép trong đoạn văn và viết vào bảng nhóm theo mẫu?

c. Có thê tách mỗi vế trong câu ghép vừa tìm được thành một câu đơn không? Vì sao?

Trả lời: Cách làm:1. Đọc đoạn văn và xác định câu ghép trong đoạn văn.2. Tách mỗi vế trong câu ghép ra để tạo... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép rồi viết vào vở

a. Mùa xuân đã về,.................

b. Mặt trời mọc, ...................

c. Trong truyện cố tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn ...................

d. Vì trời mưa to nên ................

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, học sinh cần thực hiện các bước sau:1. Xác định chỗ trống trong câu và xác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở "Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực".

Trả lời: Cách làm:1. Nghe thầy cô đọc câu chuyện về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.2. Sau khi nghe thầy cô... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Chọn chữ thích hợp đế điền vào chỗ trống trong phiêu học tập, biết rằng:

(1) Chữ r, d hoặc gi

(2) Chữ o hoặc ô (thêm dấu thanh thích hợp)

Tháng giêng của bé

Đồng làng vương chút heo may

Mầm cây tỉnh (1) ...ấc, vườn đầy tiếng chim

Hạt mưa mải miết (2) tr...n tìm

Cây đào trước cửa lim (1)....im mắt cười

Quất (2) g....m từng hạt nắng (1)....ơi

Làm thành quả — những mặt trời vàng mơ

Tháng (1)...êng đến tự bao giờ?

Đất trời viết tiếp bài thơ (2) ng...t ngào.

(Theo ĐỖ QUANG HUỲNH) 

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ đoạn văn và tìm chỗ trống cần điền.- Xác định các điều kiện đã cho: chữ r, d hoặc... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Chọn bài a hoặc b (trang 8, 9 sách giáo khoa (SGK))

a. Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi thích hợp mỗi ô trông. Ghi lại các từ có tiếng tìm được vào vở.

b. Tìm vần chứa o hoặc ô thích hợp với mỗi ô trống. Ghi lại các từ tạo được và lời giải câu đố vào vở.

Trả lời: Cách 1: a. Để làm bài a, bạn cần tìm các từ bắt đầu bằng r, d hoặc gi trong các ô trống. Sau đó ghi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

C. Hoạt động ứng dụng

Cùng người thân tìm thêm một mẩu chuyện Bác Hồ?

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ câu hỏi để hiểu rõ yêu cầu.2. Tìm một mẩu chuyện về Bác Hồ mà bạn và người thân... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04785 sec| 2110.211 kb