Giải bài tập 24A: Giữ gìn trật tự, an ninh
Giải bài tập 24A: Giữ gìn trật tự, an ninh
Sách VNEN tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 61 đề cập đến việc giữ gìn trật tự và an ninh, một vấn đề quan trọng trong xã hội. Bài học này cung cấp cho các em học sinh những kiến thức cần thiết để hiểu và thực hành trong cuộc sống hàng ngày.
Trong phần hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi, sách cung cấp cách làm chi tiết và dễ hiểu để giúp học sinh nắm vững kiến thức. Hy vọng rằng qua bài học này, các em sẽ nhận thức được tầm quan trọng của việc giữ gìn trật tự và an ninh cho cả xã hội.
Bài học này giống như một hành trình giúp học sinh hiểu rõ hơn về vai trò của mình trong việc duy trì trật tự và an ninh. Qua nhiều sắc thái và biểu cảm, sách đã truyền đạt đến các em thông điệp quan trọng về trách nhiệm của mỗi người đối với sự an toàn và trật tự chung của cộng đồng.
Bài tập và hướng dẫn giải
A. Hoạt động cơ bản
1. Kể tên một số luật mà em biết?
2-3-4. Đọc, luyện đọc, giải nghĩa
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi
- Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
- Kể những việc mà người Ê đê xem là có tội?
Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng.
- Từng loại tội được phân định rõ ràng như thế nào? Quy định các hình phạt rất công bằng đối với từng loại tội ra sao? (Đọc đoạn 1)
- Tang chứng và nhân chứng phải chắc chắn như thế nào? (Đọc đoạn 2)
B. Hoạt động thực hành
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ "an ninh"?
a. Yên ổn hắn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b. Yên ôn về chính trị và trật tự xà hội.
c. Không có chiến tranh và thiên tai.
3. Đọc thầm bản hướng dẫn sau: (sách giáo khoa (SGK) trang 63, 64)
4. Dựa vào bảng hướng dẫn ở hoạt động 3, cùng làm bài tập trên phiếu học tập
Viết vào ô trống trong bảng các từ ngừ chỉ việc làm, cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
1. Từ ngữ chỉ việc làm | M. Kêu lớn để người xung quanh biết |
2. Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức | M. Đồn công an |
3. Từ ngữ chỉ người có thể giúp em bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên | M. Ông bà..... |
5. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở: " Núi non hùng vĩ"
6. Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau và viết vào vở:
Tại đây, các con
Tại đất Tây Nguyên ông bà mình này
Nơi mẹ đã đẻ ra ta và cắt rốn ta bằng cây nứa
Chỗ tuổi nhỏ ta nằm nước bò qua bụng đỏ
Và gió cao nguyên thổi nhột lỗ tai non.
Chính nơi đây các con
Xưa Đăm Săn, Y Sun, ông nội ta và lũ làng
Đã rèn dao và mài gươm dưới trăng trong suốt
Trong rừng già Mơ-nông, mặt trời không xuống đất
Vẫn thanh đoản kiếm xưa Đăm Săn đuổi giặc
No Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, cha ta và lũ làng mài gấp
Hai mươi năm cạn nước sông Ba.
(Theo Prê-ki-ma-la-mác)
7. Thi giải câu đố
Giải câu đố sau và viết tên 5 nhân vật lịch sử em tìm được ra bảng nhóm
1. Ai từng đóng cọc trên sông
Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?
2. Vua nào thần tốc quân hành
Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?
3. Vua nào tập trận đùa chơi
Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?
4. Vua nào thảo Chếu dời đô?
5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?
C. Hoạt động ứng dụng
1. Hỏi người thân về một số thông tin cần thiết (địa chỉ, số điện thoại)
2. Quan sát hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em, ghi lại các chi tiết quan sát được?