Giải bài tập sách bài tập (SBT) tin học lớp 8 kết nối tri thức bài 5 Sử dụng bảng tính Giải bài tập quyết bài toán thực tế
Giải bài tập tin học lớp 8: Sử dụng bảng tính để giải bài toán thực tế
Trong cuốn sách bài tập tin học lớp 8 kết nối tri thức bài 5, bạn sẽ được hướng dẫn cách sử dụng bảng tính để giải quyết các bài toán thực tế một cách nhanh chóng và hiệu quả. Nhờ vào cách giải chi tiết và dễ hiểu được trình bày trong sách, việc củng cố kiến thức và nắm bài học sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Đặc biệt, Sytu sẽ hướng dẫn bạn giải tất cả các câu hỏi và bài tập với cách giải pháp chính xác và đầy đủ thông tin. Hi vọng rằng, qua việc sử dụng sách bài tập này, bạn sẽ thấy rõ sự tiến bộ trong việc hiểu và áp dụng kiến thức tin học lớp 8 vào thực tế một cách linh hoạt.
Bài tập và hướng dẫn giải
5.1. Biết công công thức tại ô D3 là =B3*C3. Sao chép công thức đến ô E2. Khi đó ô E2 có công thức là:
A.=B3*C3
B. =C2*D2
C. =B2*C2
D. =C3*D3
5.2. Địa chỉ tuyệt đối có thay đổi khi sao chép công thức không?
5.3. Kí hiệu nào sau đây được dùng để chỉ định địa chỉ tuyệt đối trong công thức?
A. #.
B. $.
C. &.
D.@.
5.4. Biết công thức tại ô D3 là =$A$3*C3. Sao chép công thức đến ô E2. Khi đó ô E2 có công thức là
A. =$A$3*C3.
B. =$A$2*D2.
C. =$A$2*C2.
D. =$A$3*D2.
5.5. Điền địa chỉ thích hợp vào chỗ trống (...) trong câu sau sao cho đúng: Công thức trong ô E5 là =SA$1*C5. Sao chép ô này đến ô E18.
Khi đó, ô E18 có công thức là =......................
5.6. Biết công thức tại ô D3 là =B3*C3. Điền địa chỉ thích hợp vào chỗ trống (..) trong các câu sau:
a) Sao chép công thức ô D3 đến ô D8. Khi đó ô D8 có công thức là = .....(1)....
b) Sao chép công thức ô D3 đến ô E5. Khi đó ô E5 có công thức là = .....(2)....
c) Sao chép công thức ô D3 đến ô .....(3).... Khi đó ô .....(4).... có công thức là =E7*F7.
5.7. Trong bảng tính có cột Số lượng từ ô C5 đến C100 và cột Đơn giả tương ứng từ ô D5 đến D100 thì cột Thành tiền từ ô F5 đến F100 có công thức như thế nào? Địa chỉ trong công thức đó là tương đối hay tuyệt đối?
5.8. Bác An làm bảng lương cho công ti, mỗi người có một hệ số ứng với vị trí làm việc và tiền lương nhận được bằng hệ số nhân với mức lương cơ bản. Mức lương cơ bản có thể thay đổi theo doanh thu, lợi nhuận của công ti. Theo em công thức tính lương cho mỗi người có nên sử dụng địa chỉ tuyệt đối không?
5.9. Chọn phương án ghép đúng: Cách chuyển địa chỉ tương đối trong công thức thành địa chỉ tuyệt đối là
A. nhấn phím $.
B. nhấn phím F4.
C. nhấn phím F2.
D. nhấn phím F6.
5.10. Thực hành: Bảng kê tiền làm thêm của một công ti như Hình 5.1.
a) Hãy nhập dữ liệu và định dạng bằng tính như Hình 5.1.
b) Em sẽ dùng công thức nào trong ô D7 để tinh tiền làm thêm cho người thử nhất trong bảng?
c) Nếu sao chép công thức ở ô D7 sang ô D8 thi công thức ở ô DB là gì? Em có sử dụng địa chỉ tuyệt đối trong công thức không?
5.11. Thực hành:
a) Tạo bảng tính tính lương cho người lao động, biết mỗi người lao động có một hệ số được tính theo vị trí việc làm và mức lương cơ sở là 1 490 000 đồng.
Giám đốc hệ số 1,4.
Phó Giám đốc hệ số 1,3.
Trưởng phòng hệ số 1,2.
Chuyên viên cao cấp hệ số 1,1.
Chuyên viên hệ số 1.
Các vị trí khác hệ số 0,9.
b) Em có sử dụng địa chỉ tuyệt đối trong công thức tính lương trong câu a không?
c) Nếu thay đổi mức lương cơ sở thành 1 800 000 đồng thì em cần làm gì?
d) Giả sử người lao động phải trả tổng số tiền bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế là 10% tổng tiền lương. Tính tiền lương nhận được sau khi trừ tiền bảo hiểm của mỗi vị trí việc làm.