Để bạn học tốt tiêng anh phổ thông trung học nói chung và tiếng anh lớp 10 riêng. Những kiến thức quan trọng mà bạn cần nắm vững bởi là bước đệm để bạn có thể học tốt. Vậy làm thế nào để học ngữ pháp tiếng anh lớp 10 tốt nhất? Làm thế nào để nắm vững kiến thức? Câu học được rất nhiều bạn học quan tâm. Hiểu được nỗi lo lắng của các bạn học sinh sytu.vn đã tổng hợp những bộ đề thi tiếng anh 10 để bạn có cái nhìn tổng quan từ đó dễ nắm bắt kiến thức nhất. Đề thi trắc nghiệm tiếng anh 10 miễn phí giúp các bạn hiểu hơn về ngữ pháp . Không chỉ vậy, phần phương pháp là một trong những điều thực sự cần thiết để bạn có hướng đi đúng đắn cho việc học tiếng anh hiệu quả. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong học tập nhé !
50+ Đề thi trắc nghiệm online Lớp 10 tháng 12/2024
Đề 030 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 029 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 028 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 027 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 026 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 025 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 024 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 023 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 022 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 021 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 020 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 019 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 018 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 017 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 016 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 015 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 014 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 013 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 012 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
Đề 011 - Kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Anh lấy học bổng
- Số lượng câu hỏi: 50
- Thơi gian làm bài: 60 phút
- Loại kỳ thi: Thi lấy học bổng
TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10
I. Các thì trong tiếng Anh
1. Thì hiện tại đơn
- Khẳng định: S +V (s/es)
- Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V-inf
- Nghi vấn: DO/DOES + S + V-inf
- Cách chia động từ:
- Các chủ ngữ số ít, và đại từ she,he, it thì đi với V(s/es), is và does.
- Chủ ngữ số nhiều và đại từ you, we, they thì đi với động từ nguyên thể V-inf, are và do
- Đại từ I đi với V-inf và am, do
- Cách dùng:
- Diễn tả hành động là thói quen hoặc lặp đi lặp lại nhiều lần
- Diễn tả sự chân lý hay thật hiển nhiên trong cuộc sống
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu xuất hiện các trạng từ always (luôn luôn), often (thường), usually (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), never (không bao giờ), rarely/seldom (hiếm khi)…
2. Thì hiện tại tiếp diễn
- Khẳng định: S + IS/ARE/AM + V-ing
- Phủ định: S + IS/ARE/AM + NOT + V-ing
- Khẳng định: IS/ARE/AM + S + V-ing
- Cách chia động từ:
- Động từ có chữ e ở tận dùng thì bỏ e rồi mới thêm ing sau động từ đó
- Động từ một âm tiết có phụ âm ở cuối và trước phụ âm đó là nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi thêm ing sau động từ.
- Những trường hợp còn lại thì chia động từ thêm ing bình thường.
- Cách dùng:
- Diễn tả hành động trong một khoảng thời gian nào đó hoặc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
- Hành động đã được lên kế hoạch hoặc trong tương lai
Dấu hiệu nhận biết: At the moment (ngay lúc này), now (ngay bây giờ), today (ngày hôm nay), at the present (ngay bây giờ).
3. Thì hiện tại hoàn thành
- Khẳng định: S + HAVE/HAS + V3/V-ed
- Phủ định: S + HAVE/HAS + NOT + V3/V-ed
- Nghi vấn: HAVE/HAS
- Cách chia động từ:
- He, she, it và chủ ngữ số ít thì đi với has
- They, we, i và chủ ngữ số nhiều đi với have
- Cách dùng:
- Hành động không xác định được thời điểm nói đã xảy ra trong quá khứ
- Hành động đã bắt đầu từ quá khứ và đang tiếp diễn ở hiện tại
- Nói về một kinh nghiệm nào đó đang được tiếp diễn cho tới thời điểm hiện tại.
Thì hiện tại hoàn thành là một kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng anh lớp 10. Bạn cần học kỹ lý thuyết và làm kèm bài tập tiếng anh lớp 10 cơ bản để có thể nhớ và áp dụng chúng một cách nhuần nhuyễn.
4. Thì quá khứ đơn
- Khẳng định: S + Ved/V2
- Phủ định: S + DID NOT + V-inf
- Nghi vấn: DID + S + V-inf
- Cách chia động từ:
- Động từ tận cùng bằng một phụ âm và một nguyên âm có một âm tiết trừ x, w, h, y thì trước khi thêm ed chúng ta phải gấp đôi phụ âm
- Động từ có hai âm tiết trở lên trong đó dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 tận cùng là nguyên âm và phụ âm thì trước khi thêm ed phải gấp đôi phụ âm trừ các trước hợp x, w, h, y.
- Động từ tận cùng là y thì trước khi thêm ed phải đổi y thành i
- Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong một thời điểm xác định ở quá khứ và hiện tại nó đã được chấm dứt.
Dấu hiệu nhận biết: Ago (cách đây), yesterday (ngày hôm qua), in + năm ở trong quá khứ, last (week, month, night, year…)
5. Thì quá khứ tiếp diễn
- Khẳng định: S + WERE/WAS + V-ing
- Phủ định: S + WERE/WAS + NOT + V-ing
- Nghi vấn: WERE/WAS + S + V-ing
- Cách chia chủ ngữ:
- Các đại từ she, he, it và chủ ngữ số ít sẽ đi với was
- Các đại từ we, they, i và chủ ngữ số nhiều sẽ đi với were
- Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó
Dấu hiệu nhận biết: At the moment (vào lúc đó), at this time yesterday (vào lúc này hôm qua), last night (tối qua), all day yesterday (suốt ngày hôm qua)…
6. Thì quá khứ hoàn thành
- Khẳng định: S + HAD + V-ed/V3
- Phủ định: S + HAD + NOT +V-ed/V3
- Nghi vấn: HAD + S + V-ed/V3
- Cách sử dụng: Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác ở trong quá khứ
Dấu hiệu nhận biết: By the time, before (trước khi)
7. Thì tương lai đơn
- Khẳng định: S + WILL + V-inf
- Phủ định: S + WILL + NOT + V-inf
- Nghi vấn: WILL + S + V-inf
- Cách sử dụng:
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở trong tương lai
- Diễn tả hành động vừa được quyết định lúc nói
- Dấu hiệu nhận biết: Next (week, month, day…), some day/one day (một ngày nào đó), tomorrow (ngày mai), soon (chẳng bao lâu nữa)…
8. Thì tương lai gần
- Khẳng định: S + IS/ARE/AM + GOING TO + V-inf
- Phủ định: S + IS/ARE/AM + NOT + GOING TO + V-inf
- Nghi vấn: IS/ARE/AM + S + GOING TO
- Cách sử dụng:
- Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai gần
- Dự đoán về khả năng xảy ra một việc nào đó dựa trên cơ sở có sẵn
- Dấu hiệu nhận biết: Next year/week/time, in the future, soon, In + thời gian, tomorrow.
9. Thì tương lai tiếp diễn
- Khẳng định: S + WILL BE + V-ing
- Phủ định: S + WILL NOT BE + V-ing
- Nghi vấn: WILL + S + BE + V-ing
- Cách sử dụng: Diễn tả một hành động diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai
10.Thì tương lai hoàn thành
- Khẳng định: S + WILL HAVE + V-ed/V3
- Phủ định: S + WILL HAVE + NOT + V-ed/V3
- Nghi vấn: WILL + S + HAVE + V-ed/V3
- Cách sử dụng: Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác tại một thời điểm trong tương lai
II . Tính từ, trạng từ và các hình thức so sánh
1.So sánh bằng
- Tình từ:
S + BE/LINKING VERBS (feel, smell, look, taste, get, sound, turn, become) + as ADJ as + S2
- Trạng từ:
S1 + V + as ADV as + S2
2. So sánh hơn
Trạng từ và tính từ ngắn:
S1 + V/BE + ADJ/ADV + ER THAN + S2
Trạng từ và tính từ dài:
S1 + V/BE + MORE + ADJ/ADV + ER THAN + S2
3. sánh nhất
- Trạng từ hay tính từ ngắn:
S1 + V/BE + ADV/ADJ + EST…
- Trạng từ hay tính từ dài:
S1 + V/BE + THE MOST + ADV/ADJ
4. Thể bị động
Chương trình ngữ pháp tiếng anh lớp 10 thể bị động cũng là một kiến thức cực kỳ quan trọng. Trong các kỳ thi không chỉ ở phần ngữ pháp tiếng anh lớp 10 mà còn cả những kỳ thi đại học hay kỳ thi chứng chỉ tiếng anh hầu hết đều có kiến thức này .
- Công thức của thể bị động là:
S1 + BE + V-ed/V3 + BY STH/SB…
- Cách chuyển từ câu bị động sang câu chủ động:
- Xác định động từ, chủ ngữ, trạng ngữ trong câu chủ động
- Xác định câu đang ở thì nào
- Đảo S ra sau BY còn O chuyển lên làm chủ ngữ
- Chuyển động từ chính thành V3/V-ed ra sau BE
Các bạn cần rèn luyện thêm ngữ pháp tiếng anh lớp 10 và bài tập tiếng anh lớp 10 cơ bản để nắm rõ cách chuyển cũng như kiến thức về phần này.
II. Câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1:
IF + S + V-present, S + WILL + V-inf
Câu điều kiện loại 2:
IF + S + V2/V-ed/BE (WERE), S + WOULD + V-inf
Câu điều kiện loại 3:
IF + S + HAD + V-ed/V3, S + WOULD HAVE + V-ed/V3
IV. Câu tường thuật
Động từ thường gặp:
Told, said, thought, announced
Đổi ngôi:
- Ngôi thứ nhất sẽ đổi thành chủ ngữ trong câu
- Ngôi thứ hai sẽ đổi thành túc từ ở trong câu
- Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên
Đổi thì:
- Thì sẽ được lùi về một thì. Ví dụ hiện tại sẽ đổi về quá khứ
Trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian:
today -> that day, next week -> the next week, tonight => that night, now => then, this => that, ago => before, tomorrow => the day after…
V. Mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định
Đây là yếu tố không thể thiếu vì nếu thiếu nó thì câu sẽ trở nên không có nghĩa. Nó dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Nó chỉ có chức năng là bổ nghĩa phụ cho danh từ đứng trước nên có nó hay không thì cũng không ảnh hưởng nhiều.
VI. Cách sử dụng although, though, even though, despite, in spite of
Theo sau though, though, even though là một mệnh đề
Theo sau despite, in spite of là động từ thêm đuôi ing hoặc danh từ
VII. Cách dùng should
Should có nghĩa là nên và thường được dùng khi muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó. Nó thường có cấu trúc là:
S + SHOULD + V-inf
VIII. Tính từ thái độ
Dạng hiện tại phân từ (-ing) để diễn tả suy nghĩ, cảm giác mà một người nào đó hay một vật đem lại cảm giác cho người đang nói.
Dạng quá khứ phân từ (-ed) diễn tả suy nghĩ, cảm xúc hay nhận thức của người nói hiện tượng, sự vật hay một người cụ thể nào đó.