Giải bài tập vở bài tập (VBT) toán lớp 4 kết nối tri thức bài 1 Ôn tập các số đến 100 000

Chia sẻ chi tiết sách giải bài tập và vở bài tập toán lớp 4

Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều sách giải bài tập toán lớp 4 nhưng không phải sách nào cũng giúp học sinh hiểu bài một cách đầy đủ và chi tiết như sách "Giải bài tập vở bài tập toán lớp 4 Kết nối tri thức bài 1". Qua sách này, các em sẽ được hướng dẫn cách giải từng bài tập một cách nhanh chóng và dễ hiểu nhất.

Tác giả Sytu đã biên soạn cuốn sách này với hy vọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức và nắm vững bài học. Với cách giải chi tiết, cụ thể và dễ hiểu, sách này sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc học toán. Không chỉ dừng lại ở việc giải bài tập mà sách còn kết nối tri thức giữa các khái niệm để học sinh hiểu sâu hơn về môn toán.

Với cuốn sách "Giải bài tập vở bài tập toán lớp 4 Kết nối tri thức bài 1", học sinh sẽ không chỉ học toán mà còn học cách suy nghĩ logic, phân tích và giải quyết vấn đề một cách thông minh. Cuốn sách không chỉ là công cụ học tập mà còn là nguồn động viên giúp các em vượt qua khó khăn và thành công trong học tập.

Bài tập và hướng dẫn giải

TIẾT 1

Câu 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):

Viết số

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Đọc số

41 706

4

1

7

0

6

Bốn mươi mốt nghìn bảy trăm linh sáu

 

5

3

 

1

4

Năm mươi ba nghìn không trăm mười bốn

 

 

 

3

 

5

Chín mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi lăm

 

 

9

 

 

 

Chín nghìn ba trăm linh chín

Trả lời: Để hoàn thành bảng trên, ta ghi từng số theo hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Nối (theo mẫu):

2 chục nghìn, 5 nghìn, 3 trăm, 7 chục và 1 đơn vị

88480

Tám mươi tám nghìn bốn trăm tám mươi

6 chục nghìn, 3 nghìn, 1 trăm, 3 chục

25371

Chín mươi lăm nghìn không trăm linh sáu

8 chục nghìn, 8 nghìn, 4 trăm và 8 chục

95 006

Hai mươi lăm nghìn ba trăm bảy mươi mốt

9 chục nghìn, 5 nghìn và 6 đơn vị

63 130

Sáu mươi ba nghìn một trăm ba mươi

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần sắp xếp các chữ số theo thứ tự đúng từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống.

a) 8 741 = 8 000 + 700 + 40 + ......

b) 54 283 = 50 000 + 4 000 + .... + 80 + 3

c) 69 240 = 60 000 + 9 000 + 200 + ....

d) 95 602 = 90 000 + 5 000 + .... + 2

Trả lời: Phương pháp giải:1) Để tìm số thích hợp vào chỗ trống, ta chỉ cần phân tích các số đã cho ra thành... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Số?

a) Giải sách bài tập (SBT) toán lớp 4 Cánh diều bài 1 Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000

b) Giải sách bài tập (SBT) toán lớp 4 Cánh diều bài 1 Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần tìm số để thỏa mãn điều kiện đưa ra trong câu hỏi.Phương pháp giải:a)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5: Số? 

Số liền trước 

Số đã cho 

Số liền sau 

 40 317

40 318 

 

 

 21 420

21 421 

 

 59 001

 

 

 87 500

 

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta sử dụng phép cộng và phép trừ.1. Số liền trước số đã cho: Ta sẽ trừ đi 1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

TIẾT 2

Câu 1: >;<;= ?

a) 10 000 ? 9 999

83 689 ? 83 700

42 000 ? 41 999

b) 7 452 ? 7000 + 500 + 40 + 2

68 704 ? 60 000 + 8 000 + 700 + 4

90 990 ? 90 000 + 900 + 90

Trả lời: Phương pháp giải:a) 10 000 > 9 999: Vì 10 000 lớn hơn 9 999. 83 689 < 83 700: Vì 83 689 nhỏ hơn 83 7... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Trong các số 41 678, 40 768, 39 999, 50 000. Số bé nhất là:

A. 41 678

B. 40 768

C. 39 999

D. 50 000

b) Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?

A. 62 597

B. 85 468

C. 51 490

D. 70 259

c) Số dân của một phương là 16 469 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng trăm là:

A. 16 400

B. 16 000

C. 16 470

D. 16 500

Trả lời: a) Phương pháp giải:- Để tìm số bé nhất trong 4 số: 41 678, 40 768, 39 999, 50 000, ta chỉ cần so... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Số?

a) 8 000 + 300 + 90 + ? = 8 397

b) 70 000 + 600 + ... + 1 = 70 691

c) 90 000 + ... + 80 + 6 = 90 486

d) .... + 5 000 + 200 + 3 = 45 203

Trả lời: Phương pháp giải:a) Tính số cần điền vào chỗ chấm trong phép tính.8 000 + 300 + 90 + ? = 8 397Để có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Trong bốn ngày cuối của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố Đại Dương đã tiêm được số liều vắc-xin Sởi như sau:

Thứ Năm: 29 650 liều vắc-xin

Thứ Sáu: 26 986 liều vắc-xin

Thứ Bảy: 31 875 liều vắc-xin

Chủ nhật: 32 008 liều vắc-xin

a) Thành phố Đại Dương tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất vào ngày ....... Thành phố Đại Dương tiêm được ít liều vắc-xin nhất vào ngày......

b) Tên các ngày sắp xếp theo thứ tự tiêm được số liều vắc-xin từ nhiều nhất đến ít nhất là:...........

Trả lời: Phương pháp giải:Để xác định ngày thành phố Đại Dương tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất, chúng ta... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Lấy các que tính xếp thành số 39 458 như sau

Lấy các que tính xếp thành số 39 458 như sau

- Chuyển chỗ một que tnhs xếp được số lớn nhất có thể. Số đó là:

- Chuyển chỗ hai que tính xếp được số bé nhất có thể. Số đó là:

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta có thể thực hiện các bước sau:- Chuyển chỗ một que tính số xếp được số lớn... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04635 sec| 2148.18 kb