Giải bài tập vở bài tập (VBT) Khoa học 4 Cánh diều bài 18 Chế độ ăn uống
Giải bài tập vở bài tập (VBT) Khoa học 4 Cánh diều bài 18 Chế độ ăn uống:
Trên trang web này, bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết cách giải tất cả câu hỏi và bài tập trong vở bài tập Khoa học 4 Cánh diều bài 18 về chế độ ăn uống. Chúng tôi sẽ cung cấp cách giải nhanh và dễ hiểu nhất để giúp bạn củng cố kiến thức và hiểu rõ bài học hơn. Hy vọng rằng thông qua trang web này, bạn sẽ có thêm sự tự tin khi làm bài tập và hiểu biết sâu sắc hơn về chế độ ăn uống.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Dựa vào bảng Năng lượng và thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ở trang 75 sách giáo khoa (SGK), nêu ví dụ về các thức ăn khác nhau thì cung cấp cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.
Câu 2: Đánh dấu × vào ô trước câu trả lời đúng.
a) Vì sao chúng ta phải ăn nhiều loại thức ăn?
| Vì không có một loại thức ăn nào cung cấp đủ các nhóm chất dinh dưỡng và năng lượng cần cho cơ thể. |
| Vì chúng giúp ăn ngon miệng và tiêu hoá tốt. |
| Vì mỗi loại thức ăn cung cấp cho cơ thể năng lượng và chất dinh dưỡng ở mức độ khác nhau. |
b) Vì sao cần ăn đủ rau và hoa quả mỗi ngày?
| Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ và chất đạm. |
| Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ và chất béo. |
| Vì chúng cung cấp cho cơ thể nhiều chất xơ, vi-ta-min và chất khoáng. |
Câu 3:
a) Đánh dấu X vào ô trước từ ngữ phù hợp khi nói về việc ăn rau và hoa quả của em.
| Mỗi ngày |
| Hầu hết các ngày |
| Một số ngày |
| Không bao giờ |
Câu 4: Dựa vào hình dưới đây, cho biết em cần uống khoảng bao nhiêu nước mỗi ngày.
Mỗi ngày em cần uống khoảng:………….
Câu 5: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ… cho phù hợp.
làm mát | tiêu hóa | đào thải | vận chuyển | hòa tan |
Nước giúp:
- ………….thức ăn,…………….một số chất dinh dưỡng.
- ………….chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể.
- ………….cơ thể khi ra mồ hôi.
-…………..các chất độc, chất thải, chất cặn bã qua nước tiểu, mồ hôi, phân.
Câu 6: Đánh dấu × vào ô ¨ trước việc làm phù hợp với việc xây dựng thói quen uống đủ nước mỗi ngày của em.
| Hẹn đồng hồ nhắc nhở uống nước. |
| Luôn đem theo bình nước để nhớ uống nước. |
| Cách khác (ghi rõ): |
Câu 7: Theo em, thế nào là chế độ ăn uống cân bằng? Dựa vào đâu để chúng ta có thể xây dựng được chế độ ăn uống cân bằng?
Câu 8:
a) Viết tên các nhóm thực phẩm có trong tháp dinh dưỡng ở trang 78 sách giáo khoa (SGK).
- đáy tháp:…………………………
- tầng thứ hai:……………………..
- tầng thứ ba: ……………………..
- tầng thứ tư:………………………
- tầng thứ năm:……………………
- tầng thứ sáu:……………………
b) Trong đó, thực phẩm nên ăn hạn chế là:…………………, thực phẩm nên ăn ít là:…………
Câu 9: Hoàn thành bảng sau để đánh giá chế độ dinh dưỡng ở bữa ăn trong hình 5 hay 6 trang 79 sách giáo khoa (SGK) là cân bằng và lành mạnh.
Bữa ăn | Tên các loại thức ăn | Tên nhóm chất bữa ăn cung cấp cho cơ thể | Đánh giá |
Hình 5 |
|
|
|
Hình 6 |
|
|
|
Câu 10:
a) Em cùng bạn hãy lên thực đơn cho ba ngày rồi hoàn thành bảng dưới đây.
Bữa ăn | Ngày 1 | Ngày 2 | Ngày 3 |
Sáng |
|
|
|
Trưa |
|
|
|
Tối |
|
|
|