Giải bài tập sách bài tập (SBT) tin học lớp 8 Chân trời sáng tạo bài 1 Lịch sử phát triển máy tính
Giải chi tiết Sách bài tập (SBT) tin học lớp 8 bài 1 Lịch sử phát triển máy tính
Trong sách bài tập tin học lớp 8, bài 1 lịch sử phát triển máy tính, Sytu sẽ hướng dẫn giải chi tiết các câu hỏi và bài tập để giúp học sinh hiểu bài học một cách nhanh chóng và dễ dàng. Sytu sẽ cung cấp các phương pháp giải thích cụ thể, chi tiết và dễ hiểu nhất, nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức và thấu hiểu bài học một cách tốt nhất. Hy vọng rằng qua việc hướng dẫn này, học sinh sẽ nắm vững bài học và phát triển kỹ năng của mình một cách toàn diện.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu hỏi 1. Điền thông tin để hoàn thành Bảng 1.
Bảng 1. Máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann
Thời gian | Tên sản phẩm phát minh, sáng chế | Đặc điểm | ||||
Bộ phận xử lí, điều khiển | Bộ nhớ | Có thể lập trình | Cơ học | Điện | ||
1642 | ………. | |||||
1837 | ………. | |||||
1936 | ………. | |||||
1938 | ………. | |||||
1939 | ………. |
Câu hỏi 2. Thực hiện các công việc sau đây:
a) Trong Bảng 2, đánh dấu ( v ) vào ô trống để xác định các bộ phận có trong kiến trúc Von Neumann, máy tính ngày nay.
Bảng 2. Các bộ phận trong kiến trúc Von Neumann và máy tính ngày nay
Các bộ phận | ||||
Bộ xử lí trung trung tâm | Bộ nhớ trong | Bộ nhớ ngoài | Thiết bị vào, ra | |
Kiến trúc Von Neumann | ||||
Máy tính ngày nay |
b) Nhận xét về sự tương ứng giữa các bộ phận trong kiến trúc Von Neumann với các bộ phận trong máy tính ngày nay.
Câu hỏi 3. Điền vào chỗ chấm cho phù hợp.
a) Mặc dù sử dụng động cơ điện để truyền động, nhưng ......không được gọi là máy tính điện cơ vì các bộ phận của Z1 hoàn toàn là thiết bị ...........
b) Do có bộ xử lí số học, lôgic được làm bằng rơ le điện và các bộ phận khác vẫn là thiết bị cơ học nên ......... được gọi là máy tính ........
Câu hỏi 4. Điền thông tin để hoàn thành Bảng 3.
Bảng 3. Sơ lược lịch sử phát triển máy tính điện tử
Thế hệ | Khoảng thời gian xuất hiện | Công nghệ | Tốc độ ( phép tính / giây) | Vật liệu nhớ, dung lượng | Máy tính điển hình |
Thứ nhất | ………. | ………. | ………. | ………. | ………. |
Thứ hai | ………. | ………. | ………. | ………. | ………. |
Thứ ba | ………. | ………. | ………. | ………. | ………. |
Thứ tư | ………. | ………. | ………. | ………. | ………. |
Thứ năm | ………. | ………. | ………. | ………. | ………. |
Câu hỏi 5. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Máy tính điện tử ra đời vào những năm 1950.
B. Năm thế hệ máy tính gắn liền với các tiến bộ công nghệ đèn điện tử chân không, bóng bán dẫn, mạch tích hợp, vi xử lí mật độ tích hợp rất cao, vi xử lí mật độ tích hợp siêu cao
C. Càng về sau, các máy tính càng nhỏ, nhẹ, tiêu thụ ít điện năng, tốc độ, độ tin cậy cao hơn, dung lượng bộ nhớ lớn hơn, thông minh hơn và giá thành hợp lí hơn
Câu hỏi 6. Những phát biểu nào sau đây là sai?
A. Kể từ khi ra đời, máy tính nói riêng và Tin học nói chung đã tác động mạnh mẽ, rộng khắp đến xã hội loài người.
B. Máy tính làm thay đổi cách thức con người thu thập, lưu trữ, xử lí, chia sẽ thông tin.
C. Các thiết bị thông minh không phải là thành phần của hệ thống thông minh.
D. Trong nông nghiệp, hệ thống thông minh cho phép tự động thực hiện việc chăm sóc phù hợp với từng thời kì phát triển của cây trồng, vật nuôi
E. Trong công nghiệp, đã xuất hiện những nhà máy thông minh được tự động hoá hoàn toàn không có công nhân làm việc trong nhà máy.
G. Cách mạng công nghiệp 4.0 và kinh tế tri thức đã, đang và sẽ mang lại nhiều thay đổi to lớn hơn nữa cho xã hội loài người.
H. Yếu tố quan trọng nhất trong kinh tế tri thức là các hệ thống máy tính.
Câu hỏi 7. Trong Bảng 4, hãy ghép mỗi ví dụ ở cột bên phải với một lĩnh vực ở cột bên trái cho phù hợp.
Bảng 4. Sự thay đổi mà máy tính mang lại trong một số lĩnh vực
Lĩnh vực | Ví dụ |
1) Giáo dục | a) Giao tiếp, chia sẻ, tham gia các hoạt động cộng đồng trên mạng |
2) Văn hoá | b) Dạy học trực tuyến |
3) Giao thông | c) Khám bệnh trực tuyến |
4) Y tế | d) Taxi công nghệ |
5) Giải trí | e) Mua bán trực tuyến |
6) Du lịch | g) Du lịch thực tế ảo |
7) Thương mại | h) Xem phim, chơi game trực tuyến |
Câu hỏi 8. Chọn phương án sai.
Máy tính ngày càng trở nên gọn nhẹ hơn, nhanh hơn, thông minh hơn bởi vì:
A. Các linh kiện chế tạo máy tính ngày càng nhỏ hơn, nhẹ hơn, tốc độ xử lí nhanh hơn nhờ vào sự tiến bộ của công nghệ (điện tử, bán dẫn, mạch tích hợp, vi xử lí VSLI, vi xử lí ULSI).
B. Trí tuệ nhân tạo đã trở thành hiện thực nhờ vào sự phát triển của công nghệ phần cứng.
C. Máy tính được chế tạo bằng các vật liệu có giá thành cao hơn.
Câu hỏi 9. Hãy ghép mỗi tên gọi máy tính ở cột bên trái với một đặc điểm ở cột bên phải cho phù hợp.
Tên gọi | Đặc điểm |
1) Máy tính cơ học | a) Các bộ phận lưu trữ, xử lí thông tin là thiết bị cơ học. |
2) Máy tính điện cơ | b) Sử dụng linh kiện điện tử để chế tạo máy tính. |
3) Máy tính điện tử | c) Bộ phận xử lí thông tin là thiết bị điện, bộ nhớ là thiết bị cơ học. |
4) Máy vi tính | d) Máy vi tính được sản xuất cho người dùng là cá nhân. |
5) Máy tính cá nhân | e) Sử dụng bộ vi xử lí. |
6) Máy tính thông minh | g) Máy tính có thể học để tự thay đổi, thích ứng với môi trường xung quanh. |
Câu hỏi 10.Hãy ghi những công việc bản thân em, gia đình em thực hiện với sự trợ giúp của máy tính, mạng máy tính (Gợi ý: thường đọc báo điện tử, cập nhật, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet; xem phim, chơi trò chơi trực tuyến; trao đổi, chia sẻ thông tin qua mạng xã hội; học, làm việc trực tuyến; mua bán trực tuyến; ...)