Giải bài tập sách bài tập (SBT) chủ đề 1: Thể hiện và phát triển bản thân
Hướng dẫn giải sách bài tập chủ đề 1: Thể hiện và phát triển bản thân
Trong sách bài tập hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 bản 2, chúng ta sẽ được hướng dẫn cách giải các bài tập liên quan đến chủ đề "Thể hiện và phát triển bản thân". Đây là một phần trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục.
Chúng ta hi vọng rằng, việc hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài học này và phát triển kỹ năng của mình.
Bài tập và hướng dẫn giải
Hoạt động 1: Nhận diện quan điểm sống của bản thân
Bài tập 1: Viết những quan điểm sống của em.
- Quan điểm về giao tiếp ứng xử.
- Quan điểm về học tập và công việc.
Bài tập 2: Khoanh tròn vào những ảnh hưởng của quan điểm sống dưới đây đến sự phát triển bản thân trong học tập và cuộc sống (em có thể viết thêm).
A. Sống trách nhiệm luôn giúp mình hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ và được sự tin tưởng của mọi người.
B. Sống chân thành, thẳng thắn giúp mình được tin tưởng nhưng đôi khi làm mất lòng các bạn.
C. Luôn tin tưởng ở bản thân giúp mình vượt qua mọi khó khăn, thử thách nhưng đôi khi cũng khiến mình chủ quan trong một số tình huống.
D. Luôn lạc quan mang lại cho mình năng lượng tích cực để thực hiện nhiệm vụ nhưng đôi lúc làm mình không đánh giá đúng những khó khăn có thể gặp phải.
Bài tập 2: Chia sẻ những ảnh hưởng từ tính cách của em đến sự phát triển bản thân trong học tập và cuộc sống.
Hoạt động 3: Điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực
Bài tập 1: Khoanh tròn vào biểu hiện của khả năng điều chỉnh tư duy tích cực trong tình huống sau (em có thể viết thêm).
Tình huống: Hôm nay trả bài kiểm tra, mặc dù đã rất cố gắng nhưng điểm của H vẫn khôg cao. | A. Gặp phải vấn đề bế tắc, không lối thoát càng chán nản, thất vọng về bản thân. B. Tự trấn an bản thân, sẽ tìm thấy hướng giải quyết vấn đề. C. Động viên bản thân cần bình tĩnh và suy xét vấn đề theo hướng tích cực. D. Điều chỉnh suy nghĩ của bản thân từ tự ti sang tìm bằng chứng và cách sửa đổi. E........ |
Bài tập 2: Chỉ ra tư duy tiêu cực của các bạn trong các tình huống sau và cách em điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực.
Tình huống 1: Trong buổi sinh hoạt lớp, K bị người bạn thân nhất phê bình các lỗi quên sách vở, đi học muộn, thiếu tập trung nghe giảng,... K thất vọng về bạn thân của mình và không hiểu vì sao bạn ấy lại đối xử với mình như vậy. Về nhà, K vẫn buôn và suy nghĩ mãi. |
|
Tình huống 2: X rất thất vọng với bản thân vì hôm nay đã trả lời sai câu hỏi không hề khó. |
|
Bài tập 3: Đánh dấu X vào những việc làm em đã làm để rèn khả năng điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực.
Những việc đã làm | Lựa chọn |
1. Quan sát những mặt tích cực của vấn đề. |
|
2. Nhớ lại những tình huống, kỉ niệm tốt đã trải qua. |
|
3. Đơn giản hóa vấn đề, tránh trầm trọng hóa vấn đề. |
|
4. Động viên bản thân tích cần bình tĩnh và suy xét vấn đề theo hướng tích cực. |
|
5. Suy nghĩ tiêu cực sẽ hủy hoại tâm hồn của chính mình và ảnh hưởng đến sức khỏe. |
|
6. Khi suy nghĩ tiêu cực ập đến, hãy nói với chính mình: “Có lẽ mình đang suy nghĩ hồ đồ, mình suy nghĩ chưa đúng?”. Hãy ra lệnh cho tâm trí hướng về điều tốt đẹp. |
|
7. Tin tưởng về những kết quả tốt đẹp của sự suy nghĩ tích cực. |
|
8. Cảm nhận sự thay đổi của cảm xúc: cơ thể thoải mái và quan hệ tốt đẹp khi suy nghĩ tích cực. |
|
Bài tập 3: Lập và thực hiện kế hoạch rèn luyện sự tự chủ, tự trọng.
- Tên kế hoạch: ....
- Mục tiêu:....
- Nội dung kế hoạch:
STT | Nội dung công việc | Biện pháp thực hiện | Kết quả thực hiện | Ghi chú |
... | ..... | ..... | ..... | ..... |
... | ..... | ..... | ..... | ..... |
... | ..... | ..... | ..... | ..... |
Hoạt động 5: Rèn luyện ý chí vượt khó để đạt mục tiêu
Bài tập 1: Khoanh tròn vào những khó khăn em có thể gặp khi thực hiện mục tiêu (em có thể viết thêm).
A. Bị hổng kiến thức, thiếu hiểu biết để thực hiện.
B. Thiếu niềm tin về bản thân có thể thực hiện được.
C. Khó kiên trì, thiếu nghị lực để thực hiện mục tiêu.
D. Thiếu phương tiện thực hiện.
E. Thiếu một số kĩ năng để thực hiện mục tiêu.
F. Hoàn cảnh gia đình khó khăn.
G. Không có người hỗ trợ.
Bài tập 2: Đánh dấu X vào cách em và các bạn đã thực hiện để rèn luyện ý chí vượt qua khó khăn.
Khó khăn em đã vượt qua: .....
Cách rèn luyện ý chí vượt qua khó khăn | Bản thân | Các bạn |
1. Chấp nhận khó khăn và đưa mục tiêu để vượt qua. |
|
|
2. Xây dựng cam kết thay đổi mục tiêu. |
|
|
3. Nghĩ đến thành quả sau khi mình đạt được mục tiêu để duy trì động lực cho bản thân. |
|
|
4. Chia nhỏ mục tiêu để thực hiện và ăn mừng chiến thắn sau khi hoàn thành từng mục tiêu nhỏ. |
|
|
5. Chia sẻ mục tiêu với bạn bè, người thân để được cổ vũ và giúp đỡ mỗi khi mình gặp khó khăn, thiếu kiên trì. |
|
|
6. Tìm những người bạn có nghị lực cùng đồng hành. |
|
|
7. Nói với bản thân: “Mình sẽ làm được”. |
|
|
Bài tập 3: Viết cách em sẽ làm để vượt qua khó khăn trong tình huống sau.
Tình huống: N gặp khó khăn trong kĩ năng nghe và phát âm tiếng Anh. N rất muốn cải thiện kĩ năng này. | .... |
Bài tập 4: Đánh dấu X vào mức độ em đã làm những việc để rèn luyện ý chí vượt khó khi thực hiện mục tiêu trong học tập và cuộc sống.
Việc làm rèn luyện ý chí vượt khó | Mức độ | ||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Không bao giờ | |
1. Cố gắng, kiên trì thực hiện mục tiêu đến cùng. |
|
|
|
2. Mời thêm những người bạn cùng chí hướng để cùng nhau thực hiện. |
|
|
|
3. Chia nhỏ mục tiêu để thực hiện. |
|
|
|
4. Tìm kiếm sự hỗ trợ của các bạn, người thân khi cần thiết. |
|
|
|
5. Tự thưởng cho bản thân sau mỗi thành công. |
|
|
|
6..... |
|
|
|
Bài tập 2: Đóng vai nhân vật trong các tình huống sau để thực hiện sự chủ động trong học tập và giao tiếp.
a. Khoanh tròn vào những việc em sẽ làm, nếu em là Q (em có thể viết thêm).
Tình huống 1: Vào học lớp 1- đã được một tháng nhưng Q vẫn ngại nói chuyện với các bạn và thường ngồi một mình trong lớp vào giờ ra chơi. | A. Tiếp túc ngồi một mình vào giờ ra chơi. B. Tham gia lớp học kĩ năng giao tiếp. C. Chủ động nói chuyện với các bạn; đầu tiên là các bạn cùng bảnooif đến những người bạn khác. D. Nhờ thầy cô hỗ trợ. E...... |
b. Khoanh tròn vào những việc em sẽ làm, nếu em là M (em có thể viết thêm).
Tình huống 2: M rất trầm tính, trong giờ học hiếm khi phát biểu xây dựng bài. Kể cả khi không hiểu bài, M cũng không dám giơ tay để hỏi. | A. Hỏi các bạn khi không hiểu bài. B. Đọc, tìm hiểu từ sách, vở, tài liệu về những bào mình chưa hiểu. C. Chuẩn bị bài trước khi đến lớp vàvmanhj dạn xung phong phát biểu xây dựng bài. D. Hỏi thầy cô khi không hiểu bài. E. Chỉ phát biểu khi thầy cô mời. F..... |
Bài tập 3: Viết một số việc làm mà em đã thể hiện sự chủ động của bản thân trong môi trường học tập và giao tiếp khác nhau.
Bài tập 2: Đánh dấu X vào mức độ em đã thực hiện những việc để rèn luyện tư duy phản biện khi đánh giá sự vật, hiện tượng.
Những việc em đã làm | Mức độ | ||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Không bao giờ | |
1. Đặt các câu hỏi như: Cái gì? Ai? Ở đâu? Khi nào? Tại sao? Như thế nào? Để khai thác thông tin và làm khách quan những thông tin mình nghe hoặc biết được. |
|
|
|
2. Đặt các câu hỏi giả thiết, nguyên nhân, hệ quả: nếu – thì. |
|
|
|
3. Xem xét nhiều trường hợp để loại trừ và tìm ra đáp án đúng nhất. |
|
|
|
4. Tự kiểm tra, suy nghĩ và đưa ra ý kiến của mình trước khi chấp nhận kết quả của người khác. | . |
|
|
5. Đưa ra ý kiến của mình để phản biện lại ý kiến của người khác, thậm chí số đông. |
|
|
|
6. Đưa ra các bằng chứng thực tế để bảo vệ ý kiến của mình. |
|
|
|
7. Đánh giá các thông tin một cách nghiêm túc. |
|
|
|
..... |
|
|
|
Bài tập 3: Viết ít nhất 3 lập luận và bằng chứng để đánh giá nhận định "Sống ảo có nguy cơ đánh mất giá trị thực".
1.....
2.....
3.....
Hoạt động 8: Đánh giá kết quả trải nghiệm
Bài tập 1: Đánh dấu X vào mức độ em đạt được ở mỗi nọi dung đánh giá sau:
Nội dung | Tốt | Đạt | Chưa đạt |
1. Xác định được quan điểm sống của bản thân. |
|
|
|
2. Chỉ ra được những đặc điểm tính cách của bản thân. |
|
|
|
3. Phát huy được điểm mạnh, hạn chế được điểm yếu của bản thân trong học tập và cuộc sống. |
|
|
|
4. Thể hiện được tự chủ trong việc thực hiện mục tiêu đề ra. |
|
|
|
5. Thực hiện được một số việc làm thể hiện lòng tự trọng của bản thân trong học tập và cuộc sống. |
|
|
|
6. Thể hiện được ý chí vượt khó để đạt được các mục tiêu đề ra. |
|
|
|
7. Thể hiện được sử chủ động của bản thân trong môi trường học tập và giao tiếp khác nhau. |
|
|
|
8. Điều chỉnh được tư duy theo hướng tích cực. |
|
|
|
9. Hình thành được tư duy phản biện trong khi đánh giá sự vật hiện tượng. |
|
|
|
Bài tập 3: Viết ý kiến nhóm dành cho em.
Bài tập 4: Viết ý kiến của giáo viên dành cho cả lớp và cho em (nếu có).
Bài tập 5: Viết ý kiến của gia đình, người thân dành cho em.