Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Giải bài tập sách bài tập (SBT) bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Trong sách bài tập (SBT) môn khoa học tự nhiên, câu hỏi 28 yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi về vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật. Theo hướng dẫn giải chi tiết, nước chiếm khoảng 70% khối lượng cơ thể sinh vật. Điều này cho thấy tầm quan trọng của nước trong việc duy trì sự sống và hoạt động của cơ thể.
Nước đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh học, như giúp cân bằng nhiệt độ cơ thể, làm dung nạp chất dinh dưỡng và loại bỏ chất cặn. Điều này cho thấy tại sao việc duy trì cơ thể luôn đủ nước là cực kỳ quan trọng đối với sức khỏe và sự phát triển của sinh vật.
Đây là một trong những kiến thức căn bản nhưng quan trọng mà học sinh cần nắm vững khi học về sinh học và sức khỏe. Việc hiểu rõ về vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật sẽ giúp học sinh có nhận thức tốt hơn về sự quan trọng của việc duy trì một chế độ ăn uống và sinh hoạt lành mạnh.
Bài tập và hướng dẫn giải
28.2. Nước có những vai trò gì đối với cơ thể sinh vật?
- Vận chuyển các chất trong cơ thể sinh vật.
- Tạo môi trường liên kết các thành phần khác nhau trong cơ thể.
- Điều hoà thân nhiệt.
- Tạo ra năng lượng cho cơ thể.
- Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể sử dụng.
- Môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
- Môi trường hoà tan nhiều chất cần thiết.
28.3. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò
A. là dung môi hoà tan khí carbon dioxide.
B. là nguyên liệu cho quang hợp.
C. làm tăng tốc độ quá trình quang hợp.
D. làm giảm tốc độ quá trình quang hợp.
28.4. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật?
(1) Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật.
(2) Cung cấp môi trường thuận lợi cho các phản ứng sinh hoá diễn ra.
(3) Cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của cơ thể.
(4) Giúp tái tạo các tế bào và làm lành vết thương.
(5) Giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển.
(6) Giúp điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh vật.
A. 1.
B.2.
C. 3.
D. 4.
28.5. Trong các phát biểu dưới đây,có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phân tử nước?
(1)Nước được cấu tạo từ hai nguyên tửoxygen liên kết với một phân tửhydrogen.
(2) Trong phân tử nước, đầu oxygen tích điện âm còn đầu hydrogen tích điện dương.
(3) Do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính lưỡng tính.
(4) Nước có thể liên kết với một phân tử bất kì khác.
A. 1.
B. 2.
C.3.
D.4.
28.6. Hãy kể tên một số loài thực vật và động vật sống trong môi trường nước.
28.7. Phân tử nước liên kết với các phân tử phân cực khác bằng cách nào? Vẽ hình minh hoa.
28.8. Các loài cây ăn thịt (cây gọng vó, cây nắp ấm, ...) thu hút côn trùng đến, tiết ra các chất dính làm cho côn trùng không thể thoát được, đồng thời tiết ra enzyme để tiêu hoá thức ăn của mình. Theo em, các loài cây này thường sinh sống ở những nơi có điều kiện như thế nào và chúng lấy chất gì từ côn trùng?
28.9. Khi hoạt động mạnh, nhiệt độ cơ thể tăng cao, cơ thể sẽ tiết ra mồ hôi để làm mát. Theo em, tại sao việc tiết mồ hôi có thể làm giảm nhiệt độ cơ thể?
28.10. Hãy tìm hiểu và giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi cây thiếu nitrogen (N) hay magnesium (Mg), lá sẽ bị vàng.
b) Khi cơ thể người thiếu sắt (Fe) sẽ có triệu chứng da xanh xao, mệt mỏi, chóng mặt.